Danh mục

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - THCS Hàm Đức

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 159.38 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hi vọng Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Hóa học lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - THCS Hàm Đức sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì kiểm tra của mình. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - THCS Hàm Đức ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2019 – 2020 TRƯỜNG THCS HÀM ĐỨC MÔN: HÓA HỌC LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phútI. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)Hãy khoanh tròn vào 1 trong các chữ cái A, B, C, D mà em chọn.Câu 1: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ vào tính chất nào?A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi khó hóa lỏngC. Khí oxi ít tan trong nước D. Khí oxi nhẹ hơn nướcCâu 2: Trong các dãy hợp chất sau, dãy nào là oxit bazơ.A. SO3, CaO, Na2O B. KOH, SO3, Fe2O3C. CO2, CaO, Fe2O3 D. CaO, Fe2O3, Na2OCâu 3: Oxit là loại hợp chất được tạo thành từ .....A. Một kim loại và một phi kim. B. Oxi và phi kim.C. Oxi và kim loại. D. Oxi và một nguyên tố hóa học khác.Câu 4: Bếp lửa chày bùng lên khi ta thổi hơi vào là do:A. Cung cấp thêm khí CO2. B. Cung cấp thêm khí N2.C. Cung cấp thêm khí O2. D. Cung cấp thêm hơi H2O.Câu 5: Sự oxi hóa làA. Sự tác dụng của oxi với một chất khác. B. Sự tác dụng của oxi với phi kim.C. Sự tác dụng của oxi vớ hợp chất. D. Sự tác dụng của oxi với kim loại.Câu 6: Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:A. KClO3 và KMnO4 B. KMnO4 và H2OC. KMnO4 và không khí D. KClO3 và CaCO3Câu 7: Khí Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ nào sau đây:A. Ở 1830C B. Ở 1960C C. Ở -1830C D. Ở -1960CCâu 8: Chỉ ra tên gọi đúng của hợp chất Fe2O3A. Sắt oxit B. Sắt (III) oxit. C. Nhôm oxit. D. Nhôm (III) oxit.Câu 9: Khi thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí thì:A. Để miệng ống nghiệm ở phía trên vì không khí nhẹ hơn oxiB. Để miệng ống nghiệm ở phía dưới vì không khí nhẹ hơn oxiC. Để miệng ống nghiệm ở phía trên vì oxi nhẹ hơn không khíD. Để miệng ống nghiệm ở phía dưới vì không khí nặng hơn oxiCâu 10: Phản ứng hóa học nào dưới đây là phản ứng phân hủy:A. Cu(OH)2 CuO + H2O B. O2 + 2H2 2H2OC. Ca + O2 CaO D. NaOH + HCl → NaCl + H2OCâu 11: Khi nhiệt phân 12,25g kali clorat (KClO3), Thể tích khí oxi sinh ra (ở đktc) là:A. 22,4l. B.1,12l. C. 3.36l. D .2,8l.Câu 12: Trong không khí ,điều khẳng định nào sau đây là đúng?A. Thể tích nitơ bằng thể tích oxi. B. Thể tích nitơ lớn hơn thể tích oxi.C. Thể tích nitơ nhỏ hơn thể tích oxi. D. Thể tích nitơ là 21%.II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)Câu 1: Cho các oxít có CTHH như sau: CO2 ; HNO3; CuO; N2O5; KOH; Na2O. Những oxit nàothuộc loại oxit bazơ? Những oxit nào thuộc loại oxit axit? Gọi tên từng oxit (2,0 điểm)Câu 2: Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau và chỉ ra phản ứng nào là phản ứng hóahợp? phản ứng nào là phản ứng phân hủy? (2,0 điểm)a. KNO3 KNO2 + O2 b. Fe + Cl2 FeCl3c. Na2CO3 + CO2 + H2O → NaHCO3 d. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.Câu 3:a. Tính thể tích khí oxi thu được (ở đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn 47,4 gam KMnO4 (1,5 điểm)b. Nếu dùng 6,75 gam nhôm cho tác dụng với lượng oxi thu được ở phản ứng trên thì khi phảnứng kết thúc chất nào còn dư? Khối lượng dư là bao nhiêu gam? (1,5 điểm) ĐÁP ÁNI. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm tổng 3,0 điểm1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12C D D C A A C B A A C BII. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)Câu 1:- Oxít bazơ: Na2O, CuONa2O: (Natri oxít)CuO: Đồng (II) oxit- Oxít axít: CO2, N2O5CO2: (cacbon đi oxít)N2O5: Đi nitơ penta oxitCâu 2: Cân bằng đúng 0,25 điểm/PTHH, phân loại phản ứng đúng 0,25 điểm/PTHHa. 2KNO3 2KNO2 + O2b. 2Fe + 3Cl2 3FeCl3c. Na2CO3 + CO2 + H2O → NaHCO3d. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O.- Phản ứng phân hủy: a, d- Phản ứng hóa hợp: b, cCâu 3:- Số mol của KMnO4: n = m/M = 47,4/158 = 0,3mola) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O22mol 1mol0,3mol 0,15mol- Thể tích oxi cần dùng đktc: V = n.22,4 = 0,15.22,4 = 3,36 litb) PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O34mol 3mol 2mol0,2mol 0,15mol 0,1molTa có: nO2(2) = nO2(1) = 0,15 (mol)- Số mol của Al: n = m/M = 6,75/27 = 0,25mol- Số mol của AL dư: n = 0,25 – 0,2 = 0,05mol- KL Al dư.mAl = 0,05.27 = 1,35 g ...

Tài liệu được xem nhiều: