Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây (Phần Tiếng Việt)
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 770.18 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo "Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây (Phần Tiếng Việt)" để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây (Phần Tiếng Việt) PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾTTRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG - TÂY MÔN: Ngữ Văn 7. Phần: Ngữ pháp Tiếng Việt Ngày kiểm: 11/05/2020 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1 - Nhận - Hiểu thế nào - Xác định câu rút gọn Câu rút gọn. biết câu là câu rút gọn. và nêu tác dụng của rút gọn. chúng.Luyện viết đoạn tác dụng văn của nó. Số câu : 3.5 1 1 5.5 Số điểm: 1.5 0,25 1.5 2.75 Tỉ lệ %: 15 2.5 15 27.5 Chủ đề 2: - Nhận - Hiểu thế nào - Xác định câu rút gọn Câu đặc biệt biết câu là câu đặc và nêu tác dụng của đặc biệt biệt chúng. Luyện viết đoạn văn Số câu : 1 1 0.5 2.5 Số điểm: 0.25 0,25 1 1.5 Tỉ lệ %: 2.5 2.5 10 15 Chủ đề 3: - Nhận - Hiểu thế nào - Xác định câu rút gọn Trạng ngữ biết là Trạng ngữ, và nêu tác dụng của Trạng đặc điểm cách chúng. Luyện viết phân loại. đoạn văn ngữ. Số câu : 1 5 1 7 Số điểm: 0.25 3.5 1.5 5.25 15 Tỉ lệ % 2.5 35 52.5 TS câu: 5.5 7 2.5 15 Tổng điểm: 2 4 4 10 Tỉ lệ %: 20 40 40 100 PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM Kiểm tra 1 tiết- Năm hoc: 2019-2020 Trường THCS Bình Khánh Đông -Tây Môn NGỮ VĂN 7 ---------------------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)Họ và tên học sinh : ............................................................... Số báo danh : ...........Mã đề thi : 156----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------I - PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) (Thời gian 15 phút) Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn chữ cái đứng đầu câu trảlời đúng (từ câu 1 đến câu 3): Bước tới đèo ngang, bóng xế tà. Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.CÂU 1. Câu rút gọn trong đoạn thơ trên là câu nào? A. Câu 1 B. Câu 2 C. Câu 3 D. Câu 4CÂU 2. Câu rút gọn là câu : A. Chỉ có thể vắng chủ ngữ B. B. Chỉ có thể vắng vị ngữ C. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ D. Là câu bị lược bỏ một số thành phần của câu.CÂU 3. Tác dụng của câu rút gọn: A. Làm cho câu gọn hơn, ngụ ý hành động nói trong câu là của chung mọi người. B. Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ ngữ ở câu trước đó và ngụý hành động nói trong câu là của chung mọi người. C. Liệt kê, miêu tả một sự vật hiện tượng, bộc lộ cảm xúc. D. Thông tin nhanh, tránh lặp từ ngữ ở câu trước và ngụ ý hành động nói trong câulà của chung mọi người.Câu 4. Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi Hằng ngày, cậu dành thời gian cho việcgì nhiều nhất?A. Đọc sáchB. Đọc sách là việc mình dành nhiều thời gian nhất.C. Tất nhiên là mình đọc sách.D. Hằng ngày, mình dành thời gian cho việc đọc sách nhiều nhất.Câu 5. Những câu sau đây câu nào có cụm từ “buổi sáng” làm trạng ngữ?A. Buổi sáng này là một buổi sáng đáng nhớ.B. Thời điểm mà tôi tỉnh táo nhất là buổi sáng.C. Bạn tôi thích buổi sáng lắm.D. Buổi sáng, mặt trời đã vén màn mây chiếu những tia sáng xuyên qua kẽ láCâu 6. Trả lời cho câu hỏi “để làm gì?” là trạng ngữ:A. Trạng ngữ chỉ phương tiện B. Trạng ngữ chỉ mục đíchC. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân D. Trạng ngữ chỉ cách thứcCâu 7. Câu đặc biệt là gì?A. Là câu chỉ có CNB. Là câu chỉ có VNC. Là câu không cấu tạo theo mô hình CN – VND. Là câu cấu tạo theo mô hình CN – VNCâu 8. Trạng ngữ là gì?A. Là thành phần phụ của câuB. Xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, phương tiện, cách thức, mục đích.C. Là một trong số các từ loại của tiếng Việt.D. Là thành phần chính của câu.Câu 9. Có thể phân loại TN theo cơ sở nào?A. Theo các nội dung mà chúng biểu thịB. Theo vị trí của chúng trong câu.C. Theo mục đích nói của câu.D. Theo thành phần chính nào mà chúng đứng liền trước hoặc liền sau.Câu 10. Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt?A. Lan được đi tham quan nhiều nơi nên bạn hiểu biết rất nhiều.B. Trên cao, bầu trời trong xanh không một gợn mây.C. Hoa sim.D. Lan ơi!Câu 11. Mục đích lược bỏ chủ ngữ trong câu: “Thương người như thể thương thân”để:A. Tránh lặp từ ngữ trong câu đứng trước.B. Câu không cấu tạo theo mô hình CN - VN.C. Miêu tả sự vật hiện tượng.D. Ngụ ý hành động nói tro ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây (Phần Tiếng Việt) PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾTTRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG - TÂY MÔN: Ngữ Văn 7. Phần: Ngữ pháp Tiếng Việt Ngày kiểm: 11/05/2020 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1 - Nhận - Hiểu thế nào - Xác định câu rút gọn Câu rút gọn. biết câu là câu rút gọn. và nêu tác dụng của rút gọn. chúng.Luyện viết đoạn tác dụng văn của nó. Số câu : 3.5 1 1 5.5 Số điểm: 1.5 0,25 1.5 2.75 Tỉ lệ %: 15 2.5 15 27.5 Chủ đề 2: - Nhận - Hiểu thế nào - Xác định câu rút gọn Câu đặc biệt biết câu là câu đặc và nêu tác dụng của đặc biệt biệt chúng. Luyện viết đoạn văn Số câu : 1 1 0.5 2.5 Số điểm: 0.25 0,25 1 1.5 Tỉ lệ %: 2.5 2.5 10 15 Chủ đề 3: - Nhận - Hiểu thế nào - Xác định câu rút gọn Trạng ngữ biết là Trạng ngữ, và nêu tác dụng của Trạng đặc điểm cách chúng. Luyện viết phân loại. đoạn văn ngữ. Số câu : 1 5 1 7 Số điểm: 0.25 3.5 1.5 5.25 15 Tỉ lệ % 2.5 35 52.5 TS câu: 5.5 7 2.5 15 Tổng điểm: 2 4 4 10 Tỉ lệ %: 20 40 40 100 PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM Kiểm tra 1 tiết- Năm hoc: 2019-2020 Trường THCS Bình Khánh Đông -Tây Môn NGỮ VĂN 7 ---------------------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)Họ và tên học sinh : ............................................................... Số báo danh : ...........Mã đề thi : 156----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------I - PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) (Thời gian 15 phút) Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn chữ cái đứng đầu câu trảlời đúng (từ câu 1 đến câu 3): Bước tới đèo ngang, bóng xế tà. Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.CÂU 1. Câu rút gọn trong đoạn thơ trên là câu nào? A. Câu 1 B. Câu 2 C. Câu 3 D. Câu 4CÂU 2. Câu rút gọn là câu : A. Chỉ có thể vắng chủ ngữ B. B. Chỉ có thể vắng vị ngữ C. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ D. Là câu bị lược bỏ một số thành phần của câu.CÂU 3. Tác dụng của câu rút gọn: A. Làm cho câu gọn hơn, ngụ ý hành động nói trong câu là của chung mọi người. B. Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ ngữ ở câu trước đó và ngụý hành động nói trong câu là của chung mọi người. C. Liệt kê, miêu tả một sự vật hiện tượng, bộc lộ cảm xúc. D. Thông tin nhanh, tránh lặp từ ngữ ở câu trước và ngụ ý hành động nói trong câulà của chung mọi người.Câu 4. Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi Hằng ngày, cậu dành thời gian cho việcgì nhiều nhất?A. Đọc sáchB. Đọc sách là việc mình dành nhiều thời gian nhất.C. Tất nhiên là mình đọc sách.D. Hằng ngày, mình dành thời gian cho việc đọc sách nhiều nhất.Câu 5. Những câu sau đây câu nào có cụm từ “buổi sáng” làm trạng ngữ?A. Buổi sáng này là một buổi sáng đáng nhớ.B. Thời điểm mà tôi tỉnh táo nhất là buổi sáng.C. Bạn tôi thích buổi sáng lắm.D. Buổi sáng, mặt trời đã vén màn mây chiếu những tia sáng xuyên qua kẽ láCâu 6. Trả lời cho câu hỏi “để làm gì?” là trạng ngữ:A. Trạng ngữ chỉ phương tiện B. Trạng ngữ chỉ mục đíchC. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân D. Trạng ngữ chỉ cách thứcCâu 7. Câu đặc biệt là gì?A. Là câu chỉ có CNB. Là câu chỉ có VNC. Là câu không cấu tạo theo mô hình CN – VND. Là câu cấu tạo theo mô hình CN – VNCâu 8. Trạng ngữ là gì?A. Là thành phần phụ của câuB. Xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, phương tiện, cách thức, mục đích.C. Là một trong số các từ loại của tiếng Việt.D. Là thành phần chính của câu.Câu 9. Có thể phân loại TN theo cơ sở nào?A. Theo các nội dung mà chúng biểu thịB. Theo vị trí của chúng trong câu.C. Theo mục đích nói của câu.D. Theo thành phần chính nào mà chúng đứng liền trước hoặc liền sau.Câu 10. Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt?A. Lan được đi tham quan nhiều nơi nên bạn hiểu biết rất nhiều.B. Trên cao, bầu trời trong xanh không một gợn mây.C. Hoa sim.D. Lan ơi!Câu 11. Mục đích lược bỏ chủ ngữ trong câu: “Thương người như thể thương thân”để:A. Tránh lặp từ ngữ trong câu đứng trước.B. Câu không cấu tạo theo mô hình CN - VN.C. Miêu tả sự vật hiện tượng.D. Ngụ ý hành động nói tro ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề kiểm tra 1 tiết Đề kiểm tra 1 tiết HK2 Ngữ văn 7 Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt 7 Đề kiểm tra trường THCS Bình Khánh Đông - Tây Tác dụng của câu rút gọn Phân loại trạng ngữGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Sinh lớp 12 có đáp án
4 trang 32 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học lớp 10 - THPT An Phước - Mã đề 503
3 trang 29 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết Hình học chương 3 lớp 12 có đáp án
4 trang 25 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học lớp 10 - THPT An Phước - Mã đề 302
3 trang 25 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học lớp 10 - THPT An Phước - Mã đề 506
3 trang 24 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết môn Hoá học lớp 10 năm 2016 – THPT Bác Ái - Mã đề 143
4 trang 22 0 0 -
8 Đề kiểm tra 1 tiết môn Hoá học lớp 10 lần 4 năm 2016 – THPT Trường Chinh
19 trang 22 0 0 -
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Sinh lớp 12 - THPT Đakia
5 trang 21 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Địa lớp 9 - TH&THCS Ngân Thuỷ
2 trang 20 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Sinh học 9 có đáp án
3 trang 19 0 0