Danh mục

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây (Phần Văn bản)

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 349.54 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cùng tham khảo “Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây (Phần Văn bản)” để giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây (Phần Văn bản)Phòng GD&ĐT Mỏ Cày NamTrường THCS Bình Khánh Đông - TâyMa trận MA TRẬN KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Ngữ văn 9 Phần Văn (Thơ) Ngày kiểm: 06/3/2019. Mô tả các mức độ yêu cầu năng lực của HS Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp VậnChủ đề dụng caoThơ hiện đại Nhận biết PTBĐ, Hiểu được nội Vận dụng kĩ nội dung, nghệ dung, chủ đề của năng đã học để thuật, đề tài, hình thơ. viết được đoạn ảnh thơ. Hiểu được ý nghĩa văn nêu cảm Nhận biết PTBĐ, của nhan đề, ý nhận phân tích giai đoạn sáng nghĩa của một cảm nhận về hình tác. hình ảnh thơ. ảnh thơ.II. Ma trận đề kiểm tra Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dung Vận Cộng dụng caoI. Đọc hiểu - Nhận biết thông - Hiểu vai trò, tácNgữ liệu: tin về tác giả, tác dụng của biệnThơ hiện đại phẩm pháp tu từ trongTiêu chí lựa - Nêu PTBĐ đoạn thơchọn: 1 đoạn - Nêu nội dung - Hiểu ý nghĩatrích khoảng chính đoạn thơ nhan đề, từ ngữ,40 từ và các hình ảnh …xuấtnội dung hiện trong VBtrongchương - Hiểu và viết đượctrình. câu khái quát Số câu 3/4 3+1/4 4 Số điểm 1,5 5,5 7,0 Tỉ lệ% 15 55% 70%II. Tạo lập Viết đoạn vănvăn bản Cảm nhận đoạn thơ. Số câu 1 1 Số điểm 3 3 Tỉ lệ% 30% 30%Tổng số câu 3/4 3+ 1/4 1 6 TS điểm 1,5 5,5 3 10Tỉ lệ% 15% 55% 30% 100%Phòng GD&ĐT Mỏ Cày NamTrường THCS Bình Khánh Đông - Tây KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Ngữ văn 9 Phần Văn (Thơ) Ngày kiểm: 06/3/2019Đề:Đọc đoạn thơ sau đâu và trả lời câu hỏi 1Ta làm con chim hótTa làm một cành hoaTa nhập vào hoà caMột nốt trầm xao xuyến.Một mùa xuân nho nhỏLặng lẽ dâng cho đờiDù là tuổi hai mươiDù là khi tóc bạc.Câu 1. (2,5đ)a) Đoạn thơ trên được trích trong văn bản nào? Của ai? Hoàn cảnh sáng tác?b) Xác định phương thức biểu đạt trong đoạn thơ.c) Nội dung chính của đoạn thơ trên.d) Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong đoạn trích trên.Câu 2. Phân tích hình ảnh ẩn dụ trong bài “Viếng lăng Bác”. (2 đ)Câu 3. Nêu ý nghĩa nhan đề bài “Nói với con” của Y Phương. (1đ)Câu 4. Nghệ thuật chủ yếu trong bài “Mây và Sóng” là gì? Viết câu khái quát ýnghĩa nhan đề bài thơ. (1,5đ)Câu 5. Qua bài “Sang thu” của Hữu Thỉnh, em hãy nêu cảm nhận của em vềcảnh đất trời vào thu bằng một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu). (3đ)Phòng GD&ĐT Mỏ Cày NamTrường THCS Bình Khánh Đông - TâyĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Ngữ văn 9 Phần Văn (Thơ) Ngày kiểm: 06/3/2019 Câu Đáp án Điểm 1 a) - Mùa xuân nho nhỏ, Thanh Hải 0,5 - 11/1080, lúc nhà thơ đang bệnh nặng không bao lâu thì 0,25 qua đời (12/1980) b) PHBĐ: Biểu cảm 0,25 c) Ước nguyện được hòa nhập và dâng hiến 0,5 d) - Điệp ngữ, Dù là (Ta làm) 0,5đ - Từ láy (xao xuyến, nho nhỏ, lặng lẽ) => Tác dụng: Khẳng định ước muốn khiêm nhường muốn 0,5 được cống hiến suốt đời mình cho mùa xuân to lớn của dân tộc... 2 - hàng tre xanh xanh VN: phẩm chất kiên cường, bất khuất 0,5 của dân tộc VN... - mặt trời (2): Sự vĩ đại của Bác -> Niềm tôn kính Bác của 0,5 nhà thơ nói riêng nhân dân cả nước nói chung... - tràng hoa -> hình ảnh đẹp và sáng tạo-> Tấm lòng thành kính 0,5 của nhân dân đối với Bác - vầng trăng -> gợi tâm hồn cao đẹp, trong sáng của Bác 0,25 - trời xanh -> Bác còn sống mãi với non sông đất nước 0,25 3 Ca ngợi tình cảm gia đình, tình yêu quê hương cao đẹp qua lời 1,0 người cha nói với con. 4 - Nghệ thuật liên tưởng, nhân hóa thú vị 0,5 - Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt... 1,0 5 - HS viết đúng cấu trúc đoạn 0,5 - Đảm bảo đúng nội dung (Cảm nhận mơ hồ, tinh tế cảnh đất 2,0 trời vào thu...; với nhiều từ ngữ mới lạ: Bổng, phả, chùng chình, hình như, vắt nửa mình...) - Không sai chính tả, dùng từ, dấu câu 0,5 ...

Tài liệu được xem nhiều: