Danh mục

Đề kiểm tra 1 tiết Vật lí lớp 11

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 155.91 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 11 sẽ giúp các bạn hệ thống lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải đề và biết phân bổ thời gian hợp lý trong bài thi. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết Vật lí lớp 11PHẦN I.ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT .(Đề theo chương trình Vật lí 11 Chuẩn, dạng trắc nghiệm, 45 phút, 4 câu, nội dung kiểm tra chương I,II )1. Xác định mục tiêu đề:Căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn Vật lí lớp 11 trong Chương trình giáo dục phổ thông từ tiết 1 đến tiết 23.2. Xác định hình thức kiểm tra: kiểm tra tự luận 4 câu.Tính trọng số, số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:Nội dungTổng số tiếtLíthuyếtSố tiết thựcTrọng sốTổng sốcâuSố câuLTVDLTVDLTĐiểm sốVDChương I. Điện tích,điện trường.1074.95.122.2231125Chương II. Dòng điện không đổi.1164.26.81930.91125Tổng22139.111.941.253.9224103. Thiết lập khung ma trậnKHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRAMôn: Vật lí lớp 11(Thời gian kiểm tra: 45 phút )Phạm vi kiểm tra: từ tiết 1 đến tiết 23(theo chương trình Chuẩn).Phương án kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan.Tên Chủ đềNhận biết(Cấp độ 1)Thông hiểu(Cấp độ 2)Vận dụngCấp độ thấp(Cấp độ 3)chương I: Điện tích,điện trường (10 tiết)- Biểu diễn vectơ cường độ - Tính cường độ điện trường.1. Điện trườngđiện trường.( 2 câu )Chương II: Dòng điện không đổi (9 tiết)2. Điện năng-Phát biểu và viết(4 câu)định luật Jun- Lenxơ.Tổng số(điểm)Tỉ lệ %câuBGH Nhà Trường.-Vận dụng nguyên lí 1chồngchấtđiệntrường.- Tính điện năng tiêu thụ củabóng đèn.3. Định luật Ôm - Phát biểu và viết -Hiểu số chỉ ghi trên nguồn.định luật ôm toàncho toàn mạchmạch.2 (4.0 đ)40%CộngCấp độ cao(Cấp độ 4)1-Tính điện trở mạch ngoài.-Tính điện trở đèn- Tính cường độ dòng điện sáng bình thường2trong mạch.4 (6.0 đ)6 0%Tổ TrưởngTài Nhất Chuyên.4 (10đ)100 %GVBMNguyễn Ngọc Huyền.PHẦN II.ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT.Câu 1: :( 2 điểm ). Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm toàn mạch.Trên võ của bình ắc quy ghi 12 V. Hỏi: Số chỉ trên cho biết gì? Và khi nào có giá trị bằng hiệu điện thế.Câu 2: :( 2 điểm ). Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun-Len-xơ .Một học sinh sử dụng bóng đèn thắp sáng học tập, ra cửa hàng mua thấy có đèn ống220 V- 40W, và đèn dây tóc 220 V- 100 W.Cho biết ý nghĩa của chỉ số ghi trên mỗi đèn.Gỉa sử thắp sáng mỗi ngày 3giờ trong 30 ngày, và giá tiền điện 1200 đ/ (kw.h). Để tiết kiệm điện năng thì học sinh này phải chọn loại đèn nào? Vàtiền điện được tiết kiệm bao nhiêu?Câu3: :( 2,5 điểm ). Hai điện tích q1  2.108C , q 2  18.108C đặt tại hai điểm A,B trong chân không cách nhau một khoảng AB =20cm.a. Tính cường độ điện trường tại điểm N cách A một khoảng 10 cm, và cách B là 30 cm.b. Tìm những điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp tại đó do q1, q2 gây ra bằng 0.Câu 4: :( 3,5 điểm ). Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn có E = 13,5 V, r = 0,6 Ω; biết R1 = 3 Ω; R2 là một biến trở. Đèn có ghi 6 V – 6 W. Cho R2=6Ω:a. Tính điện trở ngoài.b. Tìm cường độ dòng điện qua nguồn.c. Tìm cường độ dòng điện qua đèn. Đèn có sáng bình thường không? ABd. Tìm R2 để đèn sáng bìng thường.E, rR2R1ĐPHẦN III.ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ( Đề 2 )CâuNội dung:1+ Phát biểu định luật: Cường độ chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suấtđiện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.+ Biểu thức: I = E / Rn + r+ Số chỉ ghi trên võ của bình ắc quy cho biết giá trị suất điện động của nguồn,khi mạch hở thì suất điện động bằng hiệu điện thế hai cực của nguồn.23+ Phát biểu định luật: Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trởcủa vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điệnchạy qua vật dẫn đó.+ Biểu thức: Q = R.I2.t.+ Hiệu điện thế và công suất định mức của hai đèn.+ Điện năng tiêu thụ đèn ống: A = P.t = 40.3.3600 = 432000 J.Số tiền điện phải trả: 3,6 kw.h . 1200 = 4320 đ.+ Điện năng tiêu thụ đèn dây tóc: A = P.t = 100.3.3600 = 1080000 J.Số tiền điện phải trả: 9 kw.h . 1200 = 10800 đ.Số tiền tiết kiệm là 10800 – 4320 = 6480 đ.Để tiết kiệm điện năng tiêu thụ phải chọn bóng đèn ống.a.Ta có: E1 = k.q1 /r2 = 9.109 .2.10 -8 /0,12 = 18.103 (V/m)E2 = k.q1 /r2 = 9.109 .18.10 -8 /0,32 = 18.103 (V/m)Cường độ điện trường tổng hợp: E = E2 - E1 = 0 (V/m)b. Gọi điểm cần tìm là C mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do q1, q2 gâyra bằng không. Theo đề bài ta có:EC  E1C  E 2C  0  E1C  E 2C ( Hai vectơ E1C , E2C là hai vectơ đối ).Điểm+ 0,5đ.+ 0,5đ.+ 0,5đ.+ 0,5đ.+0,5đ.0,5đ.0,5đ.0,5đ.(1)Từ (1) => E1C cùng phương E2C => C thuộc đường thẳng AB.Từ (1) => E1C ngược chiều E2C và q1, q2 trái dấu ( q1.q2  0 ) vàq1  q2 => C nằm lệch về phía trái của đoạn AB => CA+AB=CBTừ (1) => E1C  E2C(2)0,5đ.qqqAC 2ACk 12 k 22  1 2ACBCq2BCBCHay BC  3 ACTừ (2) và (3) giải ra ta có kếtquả: AC=10cm, BC=30cm.2.10818.10CE1CAq1a. Rđ = U2/P = 6 ΩRđ,2 = R2+Rđ = 12 ΩRn = R1 . Rđ,2 / R1 + Rđ,2= 2,4 Ωb. Cường độ qua nguồn: I = E / Rn + r = 13,5/3 = 4,5 A.c. Un= I. Rn = 2,4. 4 ,5= 10,8 V.Cường độ qua đèn: IĐ = Un / Rđ,2 = 0,9 A.Iđ,mức. = 1 A > IĐ nên đèn sáng yếu.d. Uđ.mức. đèn = 6 V , Iđ.mức = 1 A.Ta có I = Uđ / Rđ,2 = E / Rn + rThế số tính R2 = 4,75 Ω81193(3).E2C4q1q2B0,5đ.q20,75đ.1,0 đ0,75đ.1,0 đ ...

Tài liệu được xem nhiều: