Danh mục

Đề kiểm tra bài 1, 2, 3 môn Sinh học lớp 11 có đáp án

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 426.41 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cùng tham khảo Đề kiểm tra bài 1, 2, 3 môn Sinh học lớp 11 có đáp án để các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình cũng như làm quen với cấu trúc đề thi để chuẩn bị kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra bài 1, 2, 3 môn Sinh học lớp 11 có đáp ánTRƯỜNG THPT ............................... ĐỀ KIỂM TRA BÀI 1,2,3Họ tên :.............................................. MÔN SINH -11Lớp: .............. Nội dung đề: 00101. Đơn vị hút nước của rễ là: A. Tế bào rễ B. Tế bào biểu bì C. Không bào D. Tế bào lông hút02. Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là: A. Rễ, thân , lá B. Thân C. Rễ D. Lá03. Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?I. Năng lượng là ATPII. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chấtIII. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy GôngiIV. Enzim hoạt tải (chất mang) A. I, III, IV B. I, II, IV C. I, IV D. II, IV04. Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do: A. Thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hoá của keo đất. B. Các nguyên lố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút. C. Nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào làm cho tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu. D. Làm cho cây nóng và héo lá05. Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh bởi A. cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin. B. cơ chế đóng mở khí khổng. C. cơ chế cân bằng nước. D. cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.06. Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ:(1) lực đẩy (áp suất rễ).(2) lực hút do thoát hơi nước ở lá.(3) lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.(4) sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan đích (hoa, củ…)(5) sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất. A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).07. Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng? A. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh. B. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra. C. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh. D. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.08. Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ: A. Lực đẩy bên dưới của rễ, do áp suất rễ. B. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ của rễ và từ lớp tế bào sát bó mạch gỗ của gân lá. C. Lực hút của lá, do thoát hơi nước D. Lực đẩy nước của áp suất rễ và lực hút của quá trình thoát hơi nước.09. Phát biểu nào sau đây sai?I. Khi nồng độ ôxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây sẽ giảm.II. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp, thì khả năng hút nước củacây sẽ yếu.III. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đấtIV. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây A. I, III B. II C. III D. III, IV10. Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ H2O vàion khoáng là: A. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả, tăng nhanh về số lượng lông hút. B. Số lượng tế bào lông hút lớn. C. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả. D. Số lượng rễ bên nhiều11. Dịch mạch rây di chuyển như thế nào trong cây? A. dịch mạch rây di chuyển từ dưới lên trên trong mỗi ống rây. B. Dịch mạch rây di chuyển từ trên xuống trong mỗi ống rây. C. Dịch mạch rây di chuyển trong mỗi ống rây, không di chuyển được sang ống rây khác. D. Dịch mạch rây di chuyển từ tế bào quang hợp trong lá vào ống rây và từ ống rây này vào ống rây khác qua các lỗ trong bản rây.12. Phản ứng mở quang chủ động là phản ứng A. mở khí khổng chủ động lúc sáng sớm khi mặt trời mọc hoặc khi chuyển cây từ ngoài sáng vào tối. B. mở khí khổng chủ động lúc trời tối. C. mở khí khổng chủ động lúc sáng sớm khi mặt trời mọc hoặc khi chuyển cây từ tối ra ngoài sáng. D. mở khí khổng chủ động lúc trời tối hoặc khi chuyển cây từ ngoài sáng vào tối.13. Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là A. tăng lượng nước cho cây. B. giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá. C. làm giảm lượng khoáng trong cây. D. cân bằng khoáng cho cây.14. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?(1) Tạo lực hút đầu trên.(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là : A. (1), (2) và (3) B. (2), (3) và (4). C. (1), (2) và (4). D. (1), (3) và (4).15. Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoáthơi nước qua mặt trên của lá hay không? A. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì. B. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá. C. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng. D. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá.16. Các ion khoáng:(1) Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.(2) Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.(3) Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất(hút bám trao đổi).(4) Được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần thiết phải tiêu tốn năng lượng. Nhữngđặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động là: A. (1), (3) và (4) B. (1), (2) và (4) C. (1), (2) và (3) D. (2), (3) và (4)17. Áp suất rễ là A. áp suất thẩm thấu của tế bào rễ. B. lực đẩy nước từ rễ lên thân. C. độ chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa tế b ...

Tài liệu được xem nhiều: