Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 171.40 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn học sinh tham khảo Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ tài liệu tổng hợp nhiều đề thi giữa học kì 1 khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ TRƯỜNG THPT KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 HUỲNH NGỌC HUỆ Môn: Sinh học – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 252Họ tên: ...................................................................................... Lớp: ...................I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)Câu 1: Đơn vị phân loại cao nhất trong sinh giới là A. lớp. B. bộ. C. ngành. D. giới.Câu 2: Vi khuẩn là những sinh vật được xếp vào giới nào sau đây? A. Giới Thực vật. B. Giới Động vật. C. Giới Khởi sinh. D. Giới Nguyên sinh.Câu 3: Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hay gấp nếp lại là cấu trúc prôtêin bậc A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.Câu 4: Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm chung nào sau đây? A. Không theo nguyên tắc thứ bậc. B. Hệ thống mở. C. Liên tục tiến hóa. D. Có khả năng tự điều chỉnh.Câu 5: Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm nguyên tố đa lượng? A. Cacbon. B. Iôt. C. Lưu huỳnh. D. Phôtpho.Câu 6: Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố nào dưới đây? A. H, O, N. B. C, O, N. C. C, H, N. D. C, H, O.Câu 7: Phân tử ARN không có loại nuclêôtit nào sau đây? A. X. B. G. C. A. D. T.Câu 8: Đơn vị tổ chức cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật là A. tế bào. B. các đại phân tử. C. cơ thể. D. mô.Câu 9: Loại prôtêin nào sau đây có chức năng vận chuyển các chất? A. Côlagen. B. Hêmôglobin. C. enzim. D. Prôtêin sữa (cazêin).Câu 10: Bào quan nào dưới đây có trong tế bào vi khuẩn? A. Không bào. B. Ribôxôm. C. Lưới nội chất. D. Ti thể.Câu 11: Thành phần hóa học cấu tạo nên thành tế bào nhân sơ là A. kitin. B. peptiđôglican. C. xenlulôzơ. D. xilic.Câu 12: Loại lipit nào dưới đây được hình thành do một phân tử glixêrôl liên kết với 3 axit béo? A. Vitamin A. B. Stêroit. C. Mỡ. D. Phôtpholipit.Câu 13: Phát biểu nào dưới đây sai? A. Giới Nguyên sinh gồm những sinh vật đơn bào hoặc đa bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng. B. Giới Động vật gồm những sinh vật sống dị dưỡng, phản ứng nhanh và có khả năng di chuyển. C. Giới Thực vật gồm những sinh vật sống dị dưỡng, có khả năng cảm ứng chậm. D. Giới Nấm gồm những sinh vật đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng.Câu 14: Hàng ngày, chúng ta phải ăn nhiều protein từ các loại thực phẩm khác nhau để cung cấp đủ A. các loại đường khác nhau. B. các nucleotit tự do khác nhau. Trang 1/2 - Mã đề 252 C. các loại axit béo khác nhau. D. các loại axitamin khác nhau.Câu 15: Cho các đặc điểm sau: (a) Cấu tạo đơn giản, chưa có nhân hoàn chỉnh. (b) Chứa một phân tử ADN dạng hở. (c) Không có các bào quan có màng bao bọc.Số đặc điểm đúng đối với tế bào nhân sơ là A. 1. B. 0. C. 3. D. 2.Câu 16: Nước không có vai trò nào sau đây đối với tế bào? A. Dung môi hòa tan các chất. B. Thành phần cấu tạo của tế bào. C. Tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng để duy trì sự sống. D. Môi trường của các phản ứng sinh hóa.Câu 17: Loại lipit nào dưới đây có chức năng chính là cấu tạo nên các loại màng của tế bào? A. Carôtenôit. B. Mỡ. C. Phôtpholipit. D. Vitamin D.Câu 18: Những giới sinh vật nào dưới đây có các sinh vật nhân thực? A. Giới Khởi sinh, giới Thực vật, giới Động vật, giới Nấm. B. Giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Động vật, giới Nấm. C. Giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật, giới Khởi sinh. D. Giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Động vật, giới Khởi sinh.Câu 19: Các nguyên tố vi lượng thường tham gia vào cấu tạo nên A. vitamin, enzim. B. protein, lipit, axit nucleic. C. protein, lipit, axit nucleic, vitamin. D. các đại phân tử hữu cơ, vitamin.Câu 20: Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì A. thường xuyên trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường. B. phát triển và tiến hoá không ngừng. C. có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống. D. có khả năng thích nghi với môi trường. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ TRƯỜNG THPT KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 HUỲNH NGỌC HUỆ Môn: Sinh học – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 252Họ tên: ...................................................................................... Lớp: ...................I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)Câu 1: Đơn vị phân loại cao nhất trong sinh giới là A. lớp. B. bộ. C. ngành. D. giới.Câu 2: Vi khuẩn là những sinh vật được xếp vào giới nào sau đây? A. Giới Thực vật. B. Giới Động vật. C. Giới Khởi sinh. D. Giới Nguyên sinh.Câu 3: Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hay gấp nếp lại là cấu trúc prôtêin bậc A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.Câu 4: Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm chung nào sau đây? A. Không theo nguyên tắc thứ bậc. B. Hệ thống mở. C. Liên tục tiến hóa. D. Có khả năng tự điều chỉnh.Câu 5: Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm nguyên tố đa lượng? A. Cacbon. B. Iôt. C. Lưu huỳnh. D. Phôtpho.Câu 6: Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố nào dưới đây? A. H, O, N. B. C, O, N. C. C, H, N. D. C, H, O.Câu 7: Phân tử ARN không có loại nuclêôtit nào sau đây? A. X. B. G. C. A. D. T.Câu 8: Đơn vị tổ chức cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật là A. tế bào. B. các đại phân tử. C. cơ thể. D. mô.Câu 9: Loại prôtêin nào sau đây có chức năng vận chuyển các chất? A. Côlagen. B. Hêmôglobin. C. enzim. D. Prôtêin sữa (cazêin).Câu 10: Bào quan nào dưới đây có trong tế bào vi khuẩn? A. Không bào. B. Ribôxôm. C. Lưới nội chất. D. Ti thể.Câu 11: Thành phần hóa học cấu tạo nên thành tế bào nhân sơ là A. kitin. B. peptiđôglican. C. xenlulôzơ. D. xilic.Câu 12: Loại lipit nào dưới đây được hình thành do một phân tử glixêrôl liên kết với 3 axit béo? A. Vitamin A. B. Stêroit. C. Mỡ. D. Phôtpholipit.Câu 13: Phát biểu nào dưới đây sai? A. Giới Nguyên sinh gồm những sinh vật đơn bào hoặc đa bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng. B. Giới Động vật gồm những sinh vật sống dị dưỡng, phản ứng nhanh và có khả năng di chuyển. C. Giới Thực vật gồm những sinh vật sống dị dưỡng, có khả năng cảm ứng chậm. D. Giới Nấm gồm những sinh vật đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng.Câu 14: Hàng ngày, chúng ta phải ăn nhiều protein từ các loại thực phẩm khác nhau để cung cấp đủ A. các loại đường khác nhau. B. các nucleotit tự do khác nhau. Trang 1/2 - Mã đề 252 C. các loại axit béo khác nhau. D. các loại axitamin khác nhau.Câu 15: Cho các đặc điểm sau: (a) Cấu tạo đơn giản, chưa có nhân hoàn chỉnh. (b) Chứa một phân tử ADN dạng hở. (c) Không có các bào quan có màng bao bọc.Số đặc điểm đúng đối với tế bào nhân sơ là A. 1. B. 0. C. 3. D. 2.Câu 16: Nước không có vai trò nào sau đây đối với tế bào? A. Dung môi hòa tan các chất. B. Thành phần cấu tạo của tế bào. C. Tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng để duy trì sự sống. D. Môi trường của các phản ứng sinh hóa.Câu 17: Loại lipit nào dưới đây có chức năng chính là cấu tạo nên các loại màng của tế bào? A. Carôtenôit. B. Mỡ. C. Phôtpholipit. D. Vitamin D.Câu 18: Những giới sinh vật nào dưới đây có các sinh vật nhân thực? A. Giới Khởi sinh, giới Thực vật, giới Động vật, giới Nấm. B. Giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Động vật, giới Nấm. C. Giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật, giới Khởi sinh. D. Giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Động vật, giới Khởi sinh.Câu 19: Các nguyên tố vi lượng thường tham gia vào cấu tạo nên A. vitamin, enzim. B. protein, lipit, axit nucleic. C. protein, lipit, axit nucleic, vitamin. D. các đại phân tử hữu cơ, vitamin.Câu 20: Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì A. thường xuyên trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường. B. phát triển và tiến hoá không ngừng. C. có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống. D. có khả năng thích nghi với môi trường. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Đề kiểm tra giữa học kì 1 năm 2021 Kiểm tra giữa học kì 1 lớp 10 môn Sinh Đề kiểm tra giữa HK1 môn Sinh 10 Tế bào vi khuẩn Tế bào nhân sơTài liệu liên quan:
-
Câu hỏi trắc nghiệm Vi sinh vật học - ĐH Y Dược Huế
108 trang 158 0 0 -
2 trang 79 0 0
-
Khung ma trận đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tin học lớp 7
25 trang 54 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Thị Sáu, Tiên Phước
4 trang 41 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam
2 trang 30 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau
4 trang 27 0 0 -
1 trang 24 0 0
-
Kiến thức về Vi sinh học: Phần 1
180 trang 23 0 0 -
Bài giảng Vi sinh vật - Tế bào vi khuẩn
8 trang 22 0 0 -
Phần 5: Di truyền học, chương 1: cơ chế di truyền và biến dị - trường đại học vinh- khoa sinh học
25 trang 22 0 0