Danh mục

Đề kiểm tra HK 1 môn Hoá học lớp 11 năm 2014 - THPT Chu Văn An

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 133.90 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn và quý thầy cô cùng tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Hoá học lớp 11 năm 2014 của trường THPT Chu Văn An sau đây nhằm giúp các em củng cố kiến thức của mình và thầy cô có thêm kinh nghiệm trong việc ra đề kiểm tra. Chúc các em thành công và đạt điểm cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK 1 môn Hoá học lớp 11 năm 2014 - THPT Chu Văn AnSỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠOTRƯỜNG THPT CHU VĂN ANĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2013 - 2014Môn: HOÁ HỌC 11Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề )(Đề chính thức)Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):(1)(2)(3)(4)(5)NH3  NO  NO2  HNO3  Cu(NO3)2  NO2 67 (8) H3PO4  Na3PO4  Ag3PO4Câu 2 : (2điểm) Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau đây:(NH4)2SO4, NH4NO3, NaNO3, Fe(NO3)3.Câu 3: (2 điểm) Trong dung dịch có thể tồn tại đồng thời các ion sau không? Tại sao?a/ K+, Mg2+, Cl–, SO 2c/ Ba2+, K+, SO 2 , NO3442b/ H+, Li+, SO3  , SO24d/ CH3COO–, Na+, H+, Cl–Câu 4: (4 điểm) Hòa tan hoàn toàn 12,45 gam hỗn hơp 2 kim loại Al và Zn bằng 750 ml dung dịchHNO3 vừa đủ thì thu được 1,68 lít ( đktc) khí N2O ( là sản phẩm khử duy nhất).a/ Tính % khố lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.b/ Tính pH của dung dịch HNO3 ban đầu.(Cho O = 16; N = 14; Al = 27; Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1)----- Hết -----SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠOTRƯỜNG THPT CHU VĂN ANĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2013 - 2014Môn: HOÁ HỌC 11Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề )(Đề chính thức)Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):(1)(2)(3)(4)(5)NH3  NO  NO2  HNO3  Cu(NO3)2  NO2 67 (8) H3PO4  Na3PO4  Ag3PO4Câu 2 : (2điểm) Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau đây:(NH4)2SO4, NH4NO3, NaNO3, Fe(NO3)3.Câu 3: (2 điểm) Trong dung dịch có thể tồn tại đồng thời các ion sau không? Tại sao?a/ K+, Mg2+, Cl–, SO2c/ Ba2+, K+, SO2 , NO3442b/ H+, Li+, SO3  , SO 24d/ CH3COO–, Na+, H+, Cl–Câu 4: (4 điểm) Hòa tan hoàn toàn 12,45 gam hỗn hơp 2 kim loại Al và Zn bằng 750 ml dung dịchHNO3 vừa đủ thì thu được 1,68 lít ( đktc) khí N2O ( là sản phẩm khử duy nhất).a/ Tính % khố lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.b/ Tính pH của dung dịch HNO3 ban đầu.(Cho O = 16; N = 14; Al = 27; Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1)----- Hết -----SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠOTRƯỜNG THPT CHU VĂN ANĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKI Môn: HOÁ HỌC 11NĂM HỌC: 2013 - 2014Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian giao đềĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN HÓA LỚP 11Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứngPt/t o(1) 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O(2) 2NO + O2  2NO2(3) 4NO2 + O2 + 2H2O  4HNO3(4) 2HNO3 + CuO  Cu(NO3)2 + H2Oto(5) 2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2 + O2(6) 5HNO3 + P  H3PO4 + 5NO2 + H2O(7) H3PO4 + 3NaOH  Na3PO4 + 3H2Oto(8) Na3PO4 + 3AgNO3  Ag3PO4 + 3NaNO3Câu 2:- Cho dung dịch Ba(OH)2 vào các mẫu thử:+ Mẫu thử cho khí mùi khai thoát ra là: NH4NO3t02NH4NO3 + Ba(OH)2  Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O+ Mẫu thử vừa cho khí mùi khai vừa cho kết tủa là (NH4)2SO4.t0(NH4)2SO4 + Ba(OH)2  Ba(SO4)2 + 2NH3 + 2H2O+ Mẫu thử cho kết tủa nâu đỏ là Fe(NO3)3.2Fe(NO3)3+3 Ba(OH)2  2Fe(OH)3 + 3Ba(NO3)2+Mẫu thử không hiện tượng là NaNO3Câu 3:a/ Tồn tại2b/ Không tồn tại vì : 2H+ + SO3   SO2 + H2OĐiểm2 điểm:Mỗi ptviết đúngđược0,25đ2 điểm:0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm2 điểm:0,5điểm0,5điểm0,5điểm0,5điểmc/ Không tồn tại vì : Ba2+ + SO 2   BaSO44+d/ Không tồn tại vì : H + CH3COO–  CH3COOHCâu 4:a/ Gọi x, y lần lượt là số ml của Al và Zn trong hỗn hợpKhối lượng hỗn hợp: 27x + 65y= 12,45 (gam)8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2Ox30/8x3/8 x4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2Oy10/41/4 ySố mol khí N2O : n N 2O = 1,68/22,4 = 0,075 (mol)0,25 điểm0,25 điểm0,5 điểm0,25 điểm0,5 điểm0,25 điểm( 3/8)x + (1/4) y = 0,075 (mol)Giải hệ (1) và (2) có x = 0,1 và y = 0,15Khối lượng Al : 2,7 gamThành phần % khối lượng Al trong hốn hợp: 21,95%Thành phần % khối lượng Mg trong hốn hợp 78,05%0,5 điểm0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểmb/ Số mol HNO3 = 10 n N 2O = 10  0,075 = 0,75 (mol)Nồng độ dung dịch HNO3 đã phản ứng : [HNO3] = [H+] = 0,75 : 0,75 = 1 MpH của dung dịch HNO3 là : pH = - log[H+] = - log 1 = 0Lưu ý khi chấm:- Giáo viên chấm điểm từng phần rồi cộng lại thành điểm bài kiểm tra.- Điểm bài kiểm tra được làm tròn đến 0,25 điểm.- Mỗi pt đúng 0,25 điểm, nếu cân bằng sai hoặc thiếu đk hoặc cả 2 trừ nữa số điểm của pt4 điểm:0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm-Nếu viết sai chất thì không chấm pt đóNếu học sinh thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng thì trừ nửa số điểm của phương trình đó;trường hợp ghi sai chất trong phương trình thì không cho điểm phương trình đó.Bài toán nếu cân bằng sai trừ 1/2 số điểm của phương trình phản ứng đó, nếu hệ số cân bằngsai có liên quan đến phần tính ở dưới, ở dưới không chấm.Nếu học sinh có nhiều cách giải khác nhau thì chọn cách đúng nhất chấm và cho điểm tươngứng với thang điểm của hướng dẫn chấm. ...

Tài liệu được xem nhiều: