Danh mục

Đề kiểm tra HK 1 môn Văn lớp 8 - Mã đề 2

Số trang: 23      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.26 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các bạn tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Văn lớp 8 - Mã đề 2 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK 1 môn Văn lớp 8 - Mã đề 2MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN NGỮ VĂN 8.Mức độNhậnbiếtThônghiểuChủ đề chínhTNĐọc – hiểu:1- Ôn dịch thuốc lá.2- Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000.3- Bài toán dân số.4- Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.5- Đập đá ở Côn Lôn.6- Muốn làm thằng cuội.7- Ông đồ.TV:1- Dấu ngoặc đơn.2- Dấu hai chấm.3- Dấu ngoặc kép.4- Ôn luyện về dấu câu.5- Câu ghépTLV:1- Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.2- Phương pháp thuyết minh.3- Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyếtminh.4- Thuyết minh về một thể loại văn học.TỔNG CỘNGTNVậndụngthấpTLVậndụngcaoTL1Tổng cộngTNTL5 câu( 1,5đ)1 câu( 2đ )Câu 1Câu 2( 0,5đ)Câu 5Câu 4Câu 3Câu 1( 2đ )Câu 6Câu 74 câu(1,25đ )Câu 8Câu 9Câu 106 câu( 1,5đ )4 câu( 1,5đ )1 câu( 2đ )Câu 2( 5đ )1 câu( 5đ )1 câu(0,25đ )1 câu( 5đ )10 câu( 3đ )2 câu(7đ)ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ I – MÔN NGỮ VĂN 8.I- PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)* Đề 1:1Câu 1vátrời,việcconconCâu 2CCâu 3a2, b3Câu 4DCâu 5ACâu 6ACâu 7BCâu 8CCâu 9(,)(,)(.)Câu 10BCâu 11ACâu 12DCâu 2a2, b3Câu 3Vátrời,việcconconCâu 4CCâu 5ACâu 6ACâu 7BCâu 8CCâu 9DCâu 10(,)(,)(.)Câu 11BCâu 12A* Đề2 :Câu 1DII- PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm )1- Phân tích cái hay của hai câu thơ: “ Giấy đỏ … nghiên sầu” ( 2 điểm )- Biện pháp nhân hoá được sử dụng ở đây rất “ đắt” -> Nỗi buồn tủi của ông đồ vì ế khách. ( 0,5đ )- Nỗi buồn tủi lan sang cả những vật vô tri vô giác. Tờ giấy đỏ cứ phơi ra đấy mà chẳng được đụng đến nên không cònthắm tươi như trước mà nhợt nhạt, phai lạt trở thành bẽ bàng, màu đỏ của nó trở thành vô duyên, không “ thắm” lên được;nghiên mực cũng vậy, mực mài sẵn đã lâu, không hề được chiếc bút lông chấm vào, nên mực như đọng lại bao sầu tủi trởthành nghiên sầu. ( 0,5đ )- Diễn đạt thành đoạn văn mạch lạc: ( 0,5đ )2- Thuyết minh thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. ( 5 đ )* YÊU CẦU CỤ THỂ:I- Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thể thơ.Thơ thất ngôn bát cú là một thể thông dụng trong các thể thơ Đường luật, được các nhà thơ VN rất yêu chuộng”II- Thân bài: Thuyết minh luật thơ.- Số câu, số chữ trong mỗi bài: bài thơ có 8 câu, mỗi câu có 7 chữ.- Quy luật bằng trắc của thể thơ: tiếng có thanh huyền và thanh ngang gọi là tiếng bằng, kí hiệu ( B); các tiếng cóthanh hỏi, ngã, sắc, nặng gọi là tiếng trắc, kí hiệu là( T)- Cách gieo vần của thể thơ: Chỉ dùng vần bằng và bao giờ cũng dùng một vần ( độc vận) ở chữ cuối câu ( vầnchân) các câu 1, 2, 4, 6, 8. Trong bài thơ chữ thứ 2 câu đầu là thanh bằng thì là luật bằng, chữ thứ 2 câu đầu làthanh trắc thì là luật trắc. Hai bài thơ này đều làm theo luật bằng.- Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng thơ: 4 / 3, 3 / 4.- Về cấu trúc: chia bài thơ ra làm bốn cặp câu:+ Hai câu đề: mở đề và bắt đầu mở ý.+ Hai câu thực: miêu tả cụ thể về tình, cảnh, sự.+ Hai câu luận: bàn luạn và nhận xét về đề tài.+ Hai câu kết: khép bài thơ bằng những ý kết luận.* Nhận xét ưu, nhược và vị trí thể thơ trong thơ VN:+ Ưu: Vẻ đẹp hài hoà, cân đối cổ điển, nhạc điệu trầm bỗng phong phú.+ Nhược điểm: gò bó vì có nhiều ràng buộc.III- Kết bài: Thất ngôn bát cú là một thể thơ quan trọng. Nhiều bài thơ hay đều làm bằng thể thơ này. Ngày naythể thơ thất ngôn bát cú vẫn còn được ưa chuộng.* BIỂU ĐIỂM:1- Hình thức: Văn phong, diễn đạt chữ viết và trình bày: 2 điểm.2- Nội dung: 8 điểm:2- Mở bài: 1 điểm nếu viết hay, có ý tưởng riêng, có sáng tạo tình huống; nếu chỉ viết đúng ý chính thì chỉ đạt 0,5điểm.- Thân bài: 3 điểm.- Kết bài: 0,5 điểm.Họ và tên: …………………………………………………. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN NGỮ VĂN 8 (đề 2 ).Lớp: 8 ………..Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề).I-PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng.Câu 1: Những chất độc có trong khói thuốc lá:A- Chất đi- ô- xinB- Chất ni-cô-tinC- Chất hắc ínD- Chất ô-xít các-bon, hắc ín, ni-cô-tinCâu 2: Nối cột A ( tên văn bản) với cột B ( nội dung văn bản) cho phù hợp:ABa- Thông tin về Ngày Trái Đất năm 20001- Hạn chế gia tăng dân sốb- Ôn dịch thuốc lá2- Bảo vệ môi trường3- Phòng chống thuốc lá4- Quyền trẻ emCâu 3: Điền vào chỗ trống những câu thơ sau cho thích hợp:3Những kẻ …………………………….. khi lỡ bướcGian nan chi kể ……………………………………Câu 4:Nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ: “Những người muôn năm cũ – Hồn ở đâu bây giờ?” (Ôngđồ):A- Nhân hoáB- So sánhC- Câu hỏi tu từD- Điệp ngữCâu 5: Dấu hai chấm dùng để đánh dấu lời đối thoại được dùng với:A- Dấu gạch ngangB- Dấu ngoặc képC- Dấu ngoặc đơnD- Dấu phẩyCâu 6: Sức hấp dẫn của bài thơ “ Muốn làm thằng cuội” ( Tản Đà) là ở hồn thơ lãng mạn pha chút ngôngnghênh đáng yêu và ở những tìm tòi đổi mới thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.A- ĐúngB- SaiCâu 7: Trong câu: “ Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thựcra “ dải lụa” ấy nặng tới 1 ...

Tài liệu được xem nhiều: