Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2015 - THPT Trường Chinh
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 123.28 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2015 - THPT Trường Chinh tư liệu này sẽ giúp các bạn học sinh có thêm tư liệu ôn tập kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2015 - THPT Trường ChinhTRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINHĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM 2014-2015MÔN: VẬT LÍ 11CBThời gian làm bài: 45phút;(20 câu trắc nghiệm)Mã đề thi 132Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (GỒM 20 CÂU)Câu 1: Dòng điện làA. dòng chuyển động của các điện tích.B. dòng chuyển dời có hướng của các hạt điện tích tự do.C. là dòng chuyển dời của các electron.D. là dòng chuyển dời của iôn dương.Câu 2: Công của lực điện trường không phụ thuộc vàoA. độ lớn điện tích dịch chuyển.B. cường độ của điện trường.C. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.D. hình dạng của đường đi.Câu 3: Điều nào sau đây là sai khi sử dụng đồng hồ đa năng hiện số?A. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế không vượt quá giới hạn thang đo đã chọnB. Thay pin ngay khi đồng hồ báo hết pin.C. Nếu không biết rõ giá trị giới hạn của đại lượng cần đo, thì phải chọn thang đo có giá trị nhỏ nhất phù hợpvới chức năng đã chọn.D. Không chuyển thang đo khi đang có điện đưa vào hai cực của đồng hồ.Câu 4: Trong các nhận định về suất điện động, nhận định không đúng là:A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.B. Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược nhiều điện trường và độlớn điện tích dịch chuyển.C. Đơn vị của suất điện động là Jun.D. Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch ngoài hở.Câu 5: Trong các nhận xét sau về công suất điện của một đoạn mạch, nhận xét không đúng là:A. Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch.B. Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch.C. Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch.D. Công suất có đơn vị là oát (W).Câu 6: Nếu ghép cả 3 pin giống nhau thành một bộ pin, biết mối pin có suất điện động 3 V thì bộ nguồn sẽ khôngthể đạt được giá trị suất điện độngA. 3 V.B. 5 V.C. 9 V.D. 6 V.Câu 7: Có thể mắc nối tiếp vôn kể với pin để tạo thành mạch kín mà không mắc nối tiếp mili ampe kế với pin đểtạo thành mạch kín vìA. Điện trở của vôn kế lớn nên dòng điện trong mạch kín nhỏ, không gây ảnh hưởng đến mạch. Còn miliampekế có điện trở rất nhỏ, vì vậy gây ra dòng điện rất lớn làm hỏng mạch.B. Điện trở của miliampe kế rất nhỏ nên gây sai số lớn.C. Giá trị cần đo vượt quá thang đo của miliampe kế.D. Kim của miliampe kế sẽ quay liên tục và không đọc được giá trị cần đo.Câu 8: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khíA. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.B. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.D. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.Câu 9: Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Tổng số hạt prôtôn và nơtron trong hạt nhân luôn bằng số êlectron quay quanh nguyên tử.B. Prôtôn mang điện tích là + 1,6.10 -19 C.C. Khối lượng của nơtron xấp xỉ bằng khối lượng của prôtôn.D. Điện tích của prôtôn gọi là điện tích nguyên tố.Câu 10: Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là1000V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là:A. 500VB. 1500VC. 2000V.D. 1000VCâu 11: Phát biểu nào dưới đây về tụ điện là không đúng?Trang 1/1 - Mã đề thi 132A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện.B. Điện dung của tụ điện càng lớn thì có khả năng tích được điện lượng càng lớn.C. Điện dung của tụ điện có đơn vị là Fara (F).D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.Câu 12: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10 -4C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng một lực có độ lớn10 -3N thì chúng phải đặt cách nhau:A. 90000mB. 300mC. 900m.D. 30000mCâu 13: Điều kiện để một vật dẫn điện là:A. có chứa các điện tích tự do.B. vật nhất thiết phải bằng kim loại.C. vật phải ở nhiệt độ phòng.D. vật phải mang điện tích.Câu 14: Nếu khoảng cách từ điện tích tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trườngA. giảm 2 lầnB. tăng 2 lầnC. tăng 4 lầnD. giảm 4 lầnCâu 15: Điện trường là:A. môi trường không khí bao quanh điện tích.B. môi trường bao quanh các điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trongđó.C. môi trường chứa các điện tích.D. môi trường dẫn điện.Câu 16: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạchA. tăng rất lớn.B. tăng giảm liên tục.C. giảm về 0.D. không đổi so với trước.Câu 17: Trường hợp nào sau đây tạo thành một tụ điện?A. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.B. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.D. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.Câu 18: Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớncường độ điện trường tạ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2015 - THPT Trường ChinhTRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINHĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM 2014-2015MÔN: VẬT LÍ 11CBThời gian làm bài: 45phút;(20 câu trắc nghiệm)Mã đề thi 132Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (GỒM 20 CÂU)Câu 1: Dòng điện làA. dòng chuyển động của các điện tích.B. dòng chuyển dời có hướng của các hạt điện tích tự do.C. là dòng chuyển dời của các electron.D. là dòng chuyển dời của iôn dương.Câu 2: Công của lực điện trường không phụ thuộc vàoA. độ lớn điện tích dịch chuyển.B. cường độ của điện trường.C. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.D. hình dạng của đường đi.Câu 3: Điều nào sau đây là sai khi sử dụng đồng hồ đa năng hiện số?A. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế không vượt quá giới hạn thang đo đã chọnB. Thay pin ngay khi đồng hồ báo hết pin.C. Nếu không biết rõ giá trị giới hạn của đại lượng cần đo, thì phải chọn thang đo có giá trị nhỏ nhất phù hợpvới chức năng đã chọn.D. Không chuyển thang đo khi đang có điện đưa vào hai cực của đồng hồ.Câu 4: Trong các nhận định về suất điện động, nhận định không đúng là:A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.B. Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược nhiều điện trường và độlớn điện tích dịch chuyển.C. Đơn vị của suất điện động là Jun.D. Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch ngoài hở.Câu 5: Trong các nhận xét sau về công suất điện của một đoạn mạch, nhận xét không đúng là:A. Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch.B. Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch.C. Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch.D. Công suất có đơn vị là oát (W).Câu 6: Nếu ghép cả 3 pin giống nhau thành một bộ pin, biết mối pin có suất điện động 3 V thì bộ nguồn sẽ khôngthể đạt được giá trị suất điện độngA. 3 V.B. 5 V.C. 9 V.D. 6 V.Câu 7: Có thể mắc nối tiếp vôn kể với pin để tạo thành mạch kín mà không mắc nối tiếp mili ampe kế với pin đểtạo thành mạch kín vìA. Điện trở của vôn kế lớn nên dòng điện trong mạch kín nhỏ, không gây ảnh hưởng đến mạch. Còn miliampekế có điện trở rất nhỏ, vì vậy gây ra dòng điện rất lớn làm hỏng mạch.B. Điện trở của miliampe kế rất nhỏ nên gây sai số lớn.C. Giá trị cần đo vượt quá thang đo của miliampe kế.D. Kim của miliampe kế sẽ quay liên tục và không đọc được giá trị cần đo.Câu 8: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khíA. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.B. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.D. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.Câu 9: Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Tổng số hạt prôtôn và nơtron trong hạt nhân luôn bằng số êlectron quay quanh nguyên tử.B. Prôtôn mang điện tích là + 1,6.10 -19 C.C. Khối lượng của nơtron xấp xỉ bằng khối lượng của prôtôn.D. Điện tích của prôtôn gọi là điện tích nguyên tố.Câu 10: Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là1000V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là:A. 500VB. 1500VC. 2000V.D. 1000VCâu 11: Phát biểu nào dưới đây về tụ điện là không đúng?Trang 1/1 - Mã đề thi 132A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện.B. Điện dung của tụ điện càng lớn thì có khả năng tích được điện lượng càng lớn.C. Điện dung của tụ điện có đơn vị là Fara (F).D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.Câu 12: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10 -4C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng một lực có độ lớn10 -3N thì chúng phải đặt cách nhau:A. 90000mB. 300mC. 900m.D. 30000mCâu 13: Điều kiện để một vật dẫn điện là:A. có chứa các điện tích tự do.B. vật nhất thiết phải bằng kim loại.C. vật phải ở nhiệt độ phòng.D. vật phải mang điện tích.Câu 14: Nếu khoảng cách từ điện tích tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trườngA. giảm 2 lầnB. tăng 2 lầnC. tăng 4 lầnD. giảm 4 lầnCâu 15: Điện trường là:A. môi trường không khí bao quanh điện tích.B. môi trường bao quanh các điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trongđó.C. môi trường chứa các điện tích.D. môi trường dẫn điện.Câu 16: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạchA. tăng rất lớn.B. tăng giảm liên tục.C. giảm về 0.D. không đổi so với trước.Câu 17: Trường hợp nào sau đây tạo thành một tụ điện?A. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.B. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.D. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.Câu 18: Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớncường độ điện trường tạ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề kiểm tra HK 1 Vật lí 11 Kiểm tra học kỳ 1 Vật lí 11 Ôn tập Vật lí 11 Bài tập Vật lí 11 Kiểm tra HK 1 Vật lí 11 Cường độ dòng điệnTài liệu liên quan:
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lý THPT năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
6 trang 236 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 9
9 trang 154 0 0 -
Công tơ thông minh trong hạ tầng đo đếm tiên tiến AMI tại Việt Nam
14 trang 57 0 0 -
Luyện thi đại học môn Vật lý mã đề 174_01
16 trang 45 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Nam Đàn 1, Nghệ An
2 trang 43 1 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 9
5 trang 36 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
8 trang 35 0 0 -
Bài giảng Vật lý điện từ - Bài 3: Dòng điện và điện trở
56 trang 28 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyến Thị Định, Long Điền
3 trang 26 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
3 trang 25 0 0