Danh mục

Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lý lớp 10 - Mã đề 6

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 492.51 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cùng tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lý lớp 10 - Mã đề 6 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lý lớp 10 - Mã đề 6ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ IĐỀ 6MÔN: VẬT LÝ 10Thời gian: 45phútI. LÝ THUYẾT :Câu 1: Chuyển động cơ là gì? Hệ qui chiếu gồm có gì ? (1đ)Câu 2: Định nghĩa và nêu các đặc điểm của sự rơi tự do? (1,5đ)Câu 3: Phát biểu định luật Húc và viết hệ thức của định luật này (nêu rõ đơn vị)(1,5đ)Câu 4: Nêu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không songsong? (1đ) II. BÀI TẬP:Câu 1: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. Bỏ qua lực cản củakhông khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8m/s2. Vận tốc v của vật khi chạm đất là baonhiêu ? (1đ)Câu 2: Một vật có khối lượng m = 2 kg được truyền một lực F không đổi thì sau 2svật này tăng vận tốc từ 2,5m/s đến 7,5m/s. Hỏi độ lớn lực F bằng bao nhiêu?(1.5đ)Câu 3: Một lò xo có khối lượng không đáng kể có chiều dài tự nhiên 12cm, có độcứng K= 100 N/m. Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới lò xo một vật cókhối lượng m =200 g. Hỏi khi ấy lò xo có chiều dài bao nhiêu? (Lấy g = 10m/s2)(1.5đ)Câu 4: Cho thanh AB đồng chất có trọng lượng không đáng kể, biết AB = 1,5m,đầu B treo một vật có trọng lượng P2= 50N, điểm treo của thanh cách B là OB =0,3m. Hỏi ở đầu A phải treo một vật có trọng lượng P1 bằng bao nhiêu để thanhthăng bằng? (1đ).- HẾT -TaiLieu.VNPage 1Đáp ánCâu hỏiNội dung kiến thứcĐiểmCâu 1-Chuyển động cơ của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vậtkhác theo thời gian.0.5đ-Một vật làm mốc. Một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc.0.25đ- Một mốc thời gian và đồng hồ.Câu 20.25đ-Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.đứng.- Phương thẳng0.25đ- Chiều từ trên xuống.0.25đ- Là chuyển động thẳng nhanh dần đều.0.25đ- Công thức tính vận tốc rơi: v = g.t0.25đ12Câu 30.25đ- Công thức tính quảng đường đi: s = gt 20.25đTrong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạngcủa lò xo.0.5đFđh= k Δl 0.5đVới Fđh : lực đàn hồi của lò xo (N)K: độ cứng (N/m)Δl  = l  l0  : độ biến dạng (m)Câu 4Câu 10.5đ-Ba lực phải có giá đồng phẳng và đồng qui.0.5đ-Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.0.5đt=2h=g0.5đ2.4,9= 1s9.80.25đTaiLieu.VNPage 2v = g .t= 9,8.1= 9,8m / sCâu 2a=0.25đv  v0 7,5  2,5== 2.5m / s 2t  t020.5đ0.5đF = m.a0.5đ= 2.2,5 = 5 NCâu 3Fđh = P0.25đm.g = k∆l0.25đΔl =m.g0,2.10== 0,02m = 2cmk1000.5đl = ∆l + l0 =12 +2=14cm0.5đOA = AB – OB =1,5 - 0,3 = 1,2 (m)Câu 40.25đĐể thanh cân bằng0.25đM1 = M2P1. OA= P2. OB⇔P1.1,2= 60. 0,30.25đ⇒P2= 15 N0.25đTaiLieu.VNPage 3

Tài liệu được xem nhiều: