Danh mục

Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 713

Số trang: 2      Loại file: pdf      Dung lượng: 113.05 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (2 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các bạn cùng tham khảo Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 713 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 713SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOQUẢNG NAMĐỀ CHÍNH THỨC(Đề gồm có 02 trang)KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 - 2019Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 10Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)MÃ ĐỀ: 713A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Trái Đất có sự sống phát sinh và phát triển?A. Trái Đất cách mặt trời 149,6 triệu km và có khí quyển rất dày.B. Trái Đất cách mặt trời 149,6 triệu km và có kích thước rất lớn.C. Trái Đất cách mặt trời 149,6 triệu km và có nước trên bề mặt.D. Trái Đất cách Mặt Trời 149,6 triệu km và tự quay quanh trục.Câu 2. Nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật làA. sinh vật.B. khí hậu.C. địa hình.D. con người.Câu 3. Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất làA. sinh vật.B. thời gian.C. con người.D. địa hình.Câu 4. Ở miền khí hậu nóng, nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông làA. nước mưa.B. nước ngầm.C. hồ, đầm.D. băng tuyết.Câu 5. Ở bán cầu Bắc, mùa nào trong năm có ngày dài hơn đêm và càng đến cuối mùa có ngày càngdài dần, đêm càng ngắn dần?A. Mùa thu.B. Mùa hạ.C. Mùa đông.D. Mùa xuân.Câu 6. Quá trình phong hóa lí học khác với quá trình phong hóa hóa học ở đặc điểm cơ bản làA. không làm thay đổi về thành phần cơ giới của các loại đá.B. làm cho đá bị rạn nứt, vỡ thành những tảng và mảnh vụn.C. không làm thay đổi tính chất hóa học của đá và khoáng vật.D. làm thay đổi thành phần, tính chất hóa học của các loại đá.Câu 7. Loại gió nào ảnh hưởng mạnh nhất ở miền Nam nước ta vào mùa hạ ?A. Gió phơn tây nam.B. Gió mùa đông nam.C. Gió mùa tây nam.D. Gió mùa đông bắc.Câu 8. Ở bán cầu Bắc, gió Mậu dịch thường thổi theo hướngA. tây bắc.B. đông nam.C. tây nam.D. đông bắc.Câu 9. Ở bán cầu Bắc, các khối khí sắp xếp từ cực về xích đạo lần lượt làA. bắc cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo.B. xích đạo, chí tuyến, ôn đới, bắc cực.C. xích đạo, ôn đới, chí tuyến, bắc cực.D. bắc cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.Câu 10. Các loài cây sú, vẹt, đước, bần thường phát triển và phân bố chủ yếu trên loại đất nào?A. Đất chua phèn.B. Đất ngập mặn.C. Đất phù sa ngọt.D. Đất feralit đồi núi.Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho mực nước lũ ở sông ngòi miền Trung nước tathường lên nhanh?A. Xả lũ từ các hồ chứa thủy điện.B. Mưa lớn tập trung theo mùa.C. Phần lớn sông ngắn và dốc.D. Độ che phủ rừng đầu nguồn ít.Câu 12. Theo thứ tự từ xích đạo về cực, ở mỗi bán cầu có các vòng đai nhiệt nào sau đây?A. Vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, vòng đai lạnh, vòng đai băng giá.B. Vòng đai nóng, vòng đai lạnh, vòng đai băng giá,vòng đai ôn hòa.C. Vòng đai băng giá, vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, vòng đai lạnh.D. Vòng đai ôn hòa, vòng đai lạnh, vòng đai nóng,vòng đai băng giá.Trang 1/2 – Mã đề 713Câu 13. Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của Trung Quốc và Hoa Kỳ năm 2015Dân số(triệu người)Diện tích(triệu km2)Quốc giaTrung Quốc1355,79,57Hoa Kỳ318,99,629Mật độ dân số của Trung Quốc và Hoa Kỳ năm 2015 làA. 145 người/km2 và 38 người/km2.B. 224 người/km2 và 43 người/km2.C. 142 người/km2 và 33 người/km2.D. 242 người/km2 và 23 người/km2.Câu 14. Khối khí chí tuyến được kí hiệu làA. A.B. T.C. P.D. E.Câu 15. Lớp vỏ địa lý còn được gọi làA. lớp vỏ cảnh quan.B. lớp phủ thổ nhưỡng.C. lớp phủ thực vật.D. lớp vỏ Trái Đất..B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)Câu 1:(3,0 điểm)Trình bày vai trò của ngành sản xuất nông nghiệp. Tại sao ở các nước đang phát triển, đẩy mạnhsản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu?Câu 2: (2,0 điểm)Cho bảng số liệu về sản lượng các loại cây lương thực của thế giới năm 2010 và năm 2015Đơn vị: Triệu tấnNăm20102015Loại câyTổng số1950,02021,0Lúa mì592,4557,3Lúa gạo511,0585,0Ngô480,7635,7Các cây lương thực khác365,9243,0Nguồn: Niên giám thống kê Thế giới, NXB thống kê 2016a. Tính tỉ trọng sản lượng các loại cây lương thực trên thế giới năm 2010 và năm 2015.b. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng sản lượng các loại cây lương thực của thế giới năm 2010 và 2015.-----------------------------------Hết -----------------------------Trang 2/2 – Mã đề 713 ...

Tài liệu được xem nhiều: