Đề kiểm tra Ngữ văn 10 (Kèm đáp án)
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 496.52 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo 3 Đề kiểm tra Ngữ văn 10 (Kèm đáp án) với chương trình chuẩn, cơ bản, nâng cao bao gồm những nội dung như: Truyện Kiều của Nguyễn Du, Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu, từ Hán Việt, tác giả Văn học,...để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra Ngữ văn 10 (Kèm đáp án)SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ KIỂM TRA: Môn: NGỮ VĂN LỚP 10 Chương trình: CƠ BẢN (Thời gian kiểm tra: 90 phút)PHẦN TRẮC NGHIỆM:15 câu (3 điểm)Câu 1: Trong lịch sử phát triển của tiếng Việt, chữ quốc ngữ bắt đầu được sử dụng rộng rãi trong vănchương vào thời kì nào? A. Thời kì Pháp thuộc B. Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc C. Thời kì dựng nước D. Sau Cách mạng tháng Tám.Câu 2: Dòng nào nói đúng nỗi niềm của Kiều trong hai câu thơ sau? Trông ra ngọn cỏ lá cây Thấy hiu hiu gió thì hay chị về (Trao duyên, trích Truyện Kiều- Nguyễn Du) A. Kiều tin rằng nàng ra đi chắc chắn sẽ có ngày trở lại B. Kiều hình dung oan hồn mình sẽ về theo gió C. Kiều hẹn rằng đến mùa thu nàng sẽ về thăm gia đình D. Kiều biết rằng nàng sẽ ra đi không bao giờ về thăm gia đình được nữaCâu 3: Từ “đồ hồi ” trong câu : “Chỉ băn khoăn một nỗi đồ hồi có nghĩa là? A. Mưu đồ bá vương. B. Mưu tính việc khôi phục lại. C. Sự bồi hồi , thao thức. D. Mưu đồ quay lại.Câu 4: Dòng nào nói đúng nội dung của đoạn trích Nỗi thương mình ( trích Truyện Kiều-Nguyễn Du)? A. Thân phận đau đớn, tủi nhục của Kiều ở chốn lầu xanh và ý thức về nhân phẩm của nàng. B. Nỗi buồn đau của Kiều ở chốn lầu xanh và niềm nhớ thương gia đình da diết. C. Tâm trạng đau xót của Kiều ở chốn lầu xanh và ước mơ giải thoát của nàng khỏi vũng bùn nhơ. D. Sự chấp nhận của Kiều ở chốn lầu xanh và tâm trạng bi quan của nàng.Câu 5: Trong bài Tựa Trích diễm thi tập của Hoàng Đức Lương, đâu không phải là nguyên nhânkhiến thơ văn không lưu truyền hết ở trên đời ? A. Do chế độ thi cử của nhà nước B. Do người có học thì ít để ý đến thơ ca C. Do thời gian làm hủy hoại các thư tịch D. Do chỉ thi nhân mới thấy hết cái đẹp của thơ caCâu 6: Dòng nào sau đây lí giải đúng về chủ đề văn bản ? A. Thể hiện những điều tác giả muốn gửi gắm đến người đọc, người nghe. B.Thể hiện sự quan tâm và chiều sâu nhận thức của tác giả về cuộc sống. C. Thể hiện khuynh hướng và ý đồ sáng tác của tác giả. D. Thể hiện nội dung tư tưởng và tình cảm chủ đạo của tác giả.Câu 7: Trong đoạn trích Chí khí anh hùng (trích Truyện Kiều-Nguyễn Du), dòng nào dưới đây hiểuđúng về từ in đậm trong hai câu thơ ? Quyết lời dứt áo ra đi Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi. A. Tượng trưng cho khát vọng phi thường của Từ Hải. B. Ví Từ Hải – người anh hùng như chim bằng cưỡi gió bay cao C. Tả thiên nhiên rộng lớn trong không gian Từ Hải dứt áo ra đi D. Dự báo về tương lai rực rỡ, huy hoàng của người anh hùng Từ HảiCâu 8: . Hai câu: Nước trời : một sắc, phong cảnh : ba thu Bờ lau san sát, bến lách đìu hiu. ( Trích Phú sông Bạch Đằng - Trương Hán Siêu) sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A..Dùng điển tích B. So sánh. C. Ẩn dụ. D. ĐốiCâu 9: Đoạn trích sau đây thể hiện ý gì ? Gươm mài đá, đá núi cũng mòn, Voi uống nước, nước sông phải cạn. Đánh một trận sạch không kình ngạc, Đánh hai trận tan tác chim muông. ( Đại cáo bình Ngô – Nguyễn Trãi) A. Uy lực phi thường của nghĩa quân Lam Sơn. B. Quân đông, voi nhiều, đánh nhanh, thắng mạnh. C. Sức mạnh của quân Lam Sơn và sự sụp đổ không thể cứu vãn của quân Minh. D. Sự thất bại hoàn toàn của quân Minh.Câu 10: Câu nào là câu sai ngữ pháp trong những câu sau? A. Con gấu đã bị hắn hạ gục bằng một nhát dao. B. Bằng một nhát dao, hắn đã hạ gục con gấu. C. Nhát dao hạ gục con gấu của hắn. D. Hắn đã hạ gục con gấu bằng một nhát dao.Câu 11: Đâu là đặc điểm cơ bản của nhân vật trong tiểu thuyết chương hồi? A. Nhân vật chính là người anh hùng. B. Tính cách nhân vật nhất quán. C. Tâm lí nhân vật phức tạp. D. Mỗi hồi xuất hiện một nhân vật mới.Câu 12: Trong đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ ( bản diễn Nôm Chinh phụ ngâm-Đoàn Thị Điểm), hình ảnh “ rủ thác đòi phen” được hiểu như thế nào ? A. Buông xuống cuốn lên nhiều lần B. Thác mấy phen hết nước C. Buông xuống cuốn lên D. Rủ nhau cùng chếtCâu 13: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau? Cảm hứng chủ đạo của Nguyễn Du trong Truyện Kiều là cảm hứng về……con người. A. số mệnh. B. thân phận.. C. cuộc sống. D. cuộc đời.Câu 14: Ngâm khúc được viết theo phương thức nào? A. Tự sự. B. Nghị luận. C. Trữ tình. D. Thuyết minh.Câu 15:Trong tác phẩm Phú sông Bạch Đằng, Trương Hán Siêu cho rằng nguyên nhân chính làm nênchiến thắng của quân ta là gì ? A. Có chiến thuật đúng dắn. B. Có thời thế thuận lợi C. Có địa thế hiểm trở D. Có anh hùng hào kiệt. PHẦN TỰ LUẬN:7 điểm Phân tích tâm trạng Thúy Kiều trong đoạn trích Nỗi thương mình (Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du)----------------------------------------------- THI HỌC KÌ 2 ĐÁP ÁN VĂN 10 CƠ BANI. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3điểm)Gồm có 15 câu, mỗi câu đúng được 0,2 điểm.I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ). 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15001 A B B A A B A D A C B A B C D002 D D C A A B B C B C A D B D D003 C D D C A A B C D A D B D B B004 C A B B D B ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra Ngữ văn 10 (Kèm đáp án)SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ KIỂM TRA: Môn: NGỮ VĂN LỚP 10 Chương trình: CƠ BẢN (Thời gian kiểm tra: 90 phút)PHẦN TRẮC NGHIỆM:15 câu (3 điểm)Câu 1: Trong lịch sử phát triển của tiếng Việt, chữ quốc ngữ bắt đầu được sử dụng rộng rãi trong vănchương vào thời kì nào? A. Thời kì Pháp thuộc B. Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc C. Thời kì dựng nước D. Sau Cách mạng tháng Tám.Câu 2: Dòng nào nói đúng nỗi niềm của Kiều trong hai câu thơ sau? Trông ra ngọn cỏ lá cây Thấy hiu hiu gió thì hay chị về (Trao duyên, trích Truyện Kiều- Nguyễn Du) A. Kiều tin rằng nàng ra đi chắc chắn sẽ có ngày trở lại B. Kiều hình dung oan hồn mình sẽ về theo gió C. Kiều hẹn rằng đến mùa thu nàng sẽ về thăm gia đình D. Kiều biết rằng nàng sẽ ra đi không bao giờ về thăm gia đình được nữaCâu 3: Từ “đồ hồi ” trong câu : “Chỉ băn khoăn một nỗi đồ hồi có nghĩa là? A. Mưu đồ bá vương. B. Mưu tính việc khôi phục lại. C. Sự bồi hồi , thao thức. D. Mưu đồ quay lại.Câu 4: Dòng nào nói đúng nội dung của đoạn trích Nỗi thương mình ( trích Truyện Kiều-Nguyễn Du)? A. Thân phận đau đớn, tủi nhục của Kiều ở chốn lầu xanh và ý thức về nhân phẩm của nàng. B. Nỗi buồn đau của Kiều ở chốn lầu xanh và niềm nhớ thương gia đình da diết. C. Tâm trạng đau xót của Kiều ở chốn lầu xanh và ước mơ giải thoát của nàng khỏi vũng bùn nhơ. D. Sự chấp nhận của Kiều ở chốn lầu xanh và tâm trạng bi quan của nàng.Câu 5: Trong bài Tựa Trích diễm thi tập của Hoàng Đức Lương, đâu không phải là nguyên nhânkhiến thơ văn không lưu truyền hết ở trên đời ? A. Do chế độ thi cử của nhà nước B. Do người có học thì ít để ý đến thơ ca C. Do thời gian làm hủy hoại các thư tịch D. Do chỉ thi nhân mới thấy hết cái đẹp của thơ caCâu 6: Dòng nào sau đây lí giải đúng về chủ đề văn bản ? A. Thể hiện những điều tác giả muốn gửi gắm đến người đọc, người nghe. B.Thể hiện sự quan tâm và chiều sâu nhận thức của tác giả về cuộc sống. C. Thể hiện khuynh hướng và ý đồ sáng tác của tác giả. D. Thể hiện nội dung tư tưởng và tình cảm chủ đạo của tác giả.Câu 7: Trong đoạn trích Chí khí anh hùng (trích Truyện Kiều-Nguyễn Du), dòng nào dưới đây hiểuđúng về từ in đậm trong hai câu thơ ? Quyết lời dứt áo ra đi Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi. A. Tượng trưng cho khát vọng phi thường của Từ Hải. B. Ví Từ Hải – người anh hùng như chim bằng cưỡi gió bay cao C. Tả thiên nhiên rộng lớn trong không gian Từ Hải dứt áo ra đi D. Dự báo về tương lai rực rỡ, huy hoàng của người anh hùng Từ HảiCâu 8: . Hai câu: Nước trời : một sắc, phong cảnh : ba thu Bờ lau san sát, bến lách đìu hiu. ( Trích Phú sông Bạch Đằng - Trương Hán Siêu) sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A..Dùng điển tích B. So sánh. C. Ẩn dụ. D. ĐốiCâu 9: Đoạn trích sau đây thể hiện ý gì ? Gươm mài đá, đá núi cũng mòn, Voi uống nước, nước sông phải cạn. Đánh một trận sạch không kình ngạc, Đánh hai trận tan tác chim muông. ( Đại cáo bình Ngô – Nguyễn Trãi) A. Uy lực phi thường của nghĩa quân Lam Sơn. B. Quân đông, voi nhiều, đánh nhanh, thắng mạnh. C. Sức mạnh của quân Lam Sơn và sự sụp đổ không thể cứu vãn của quân Minh. D. Sự thất bại hoàn toàn của quân Minh.Câu 10: Câu nào là câu sai ngữ pháp trong những câu sau? A. Con gấu đã bị hắn hạ gục bằng một nhát dao. B. Bằng một nhát dao, hắn đã hạ gục con gấu. C. Nhát dao hạ gục con gấu của hắn. D. Hắn đã hạ gục con gấu bằng một nhát dao.Câu 11: Đâu là đặc điểm cơ bản của nhân vật trong tiểu thuyết chương hồi? A. Nhân vật chính là người anh hùng. B. Tính cách nhân vật nhất quán. C. Tâm lí nhân vật phức tạp. D. Mỗi hồi xuất hiện một nhân vật mới.Câu 12: Trong đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ ( bản diễn Nôm Chinh phụ ngâm-Đoàn Thị Điểm), hình ảnh “ rủ thác đòi phen” được hiểu như thế nào ? A. Buông xuống cuốn lên nhiều lần B. Thác mấy phen hết nước C. Buông xuống cuốn lên D. Rủ nhau cùng chếtCâu 13: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau? Cảm hứng chủ đạo của Nguyễn Du trong Truyện Kiều là cảm hứng về……con người. A. số mệnh. B. thân phận.. C. cuộc sống. D. cuộc đời.Câu 14: Ngâm khúc được viết theo phương thức nào? A. Tự sự. B. Nghị luận. C. Trữ tình. D. Thuyết minh.Câu 15:Trong tác phẩm Phú sông Bạch Đằng, Trương Hán Siêu cho rằng nguyên nhân chính làm nênchiến thắng của quân ta là gì ? A. Có chiến thuật đúng dắn. B. Có thời thế thuận lợi C. Có địa thế hiểm trở D. Có anh hùng hào kiệt. PHẦN TỰ LUẬN:7 điểm Phân tích tâm trạng Thúy Kiều trong đoạn trích Nỗi thương mình (Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du)----------------------------------------------- THI HỌC KÌ 2 ĐÁP ÁN VĂN 10 CƠ BANI. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3điểm)Gồm có 15 câu, mỗi câu đúng được 0,2 điểm.I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ). 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15001 A B B A A B A D A C B A B C D002 D D C A A B B C B C A D B D D003 C D D C A A B C D A D B D B B004 C A B B D B ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Truyện Kiều của Nguyễn Du Từ Hán Việt Tác giả Văn học Đề kiểm tra Ngữ Văn 10 Đề kiểm tra lớp 10 Đề kiểm traGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 574 5 0
-
Đề kiểm tra chất lượng học sinh môn hóa học lớp 10 - Ban cơ bản
4 trang 44 0 0 -
11 trang 42 0 0
-
86 trang 39 0 0
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn học: Từ Hán Việt trong ca dao Nam bộ
88 trang 34 0 0 -
Đề kiểm tra môn Anh Văn (Kèm đáp án)
22 trang 30 0 0 -
Kiến thức trong so sánh dị bản Truyện Kiều: Phần 2
223 trang 30 0 0 -
Đề kiểm tra giữa HK2 môn Sinh 9 - THCS Nguyễn Tri Phương (Kèm đáp án)
3 trang 28 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết môn Tiếng Anh (Kèm theo đáp án)
22 trang 27 0 0 -
Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5
5 trang 27 1 0