Danh mục

Đề số 12: Môn thi: Hoá Học

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 134.62 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Câu I. (6,0 điểm) 1/ Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng. a/ Khi cho Na vào dung dịch MgCl2, NH4Cl. b/ Cho Ba vào dung dịch Na2CO3, Na2SO4. 2. a/ Chỉ dùng thêm một hoá chất, nêu cách phân biệt các Oxit: K2O, Al2O3, CaO, MgO. b/ Chỉ dùng thêm Cu và một muối tuỳ ý hãy nhận biết các hoá chất bị mất nhãn trong các lọ đựng riêng biệt từng dung dịch sau: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4. 3/ Tách riêng từng kim loại sau đây ra khỏi hỗn hợp bột gồm: Al,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề số 12: Môn thi: Hoá Học Đề số 12: Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời giangiao đề)Câu I. (6,0 điểm)1/ Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng.a/ Khi cho Na vào dung dịch MgCl2, NH4Cl.b/ Cho Ba vào dung dịch Na2CO3, Na2SO4.2. a/ Chỉ dùng thêm một hoá chất, nêu cách phân biệt các Oxit: K2O, Al2O3,CaO, MgO. b/ Chỉ dùng thêm Cu và một muối tuỳ ý hãy nhận biết các hoá chất bị mấtnhãn trong các lọ đựng riêng biệt từng dung dịch sau: HCl, HNO3, H2SO4,H3PO4.3/ Tách riêng từng kim loại sau đây ra khỏi hỗn hợp bột gồm: Al, Fe, Cu.4/ Xác định các chất A,B,C,D,E,F,M và hoàn thành các phương trình hoáhọc theo sơ đồ sau:Câu II. (5,0 điểm)1/ Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử: C3H6O2,C3H8O ,C3H6 ,C5H102/ Chất A có công thức phân tử C2H6. Xác định công thức cấu tạo của cácchất B,C,D,E,F và hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứngsau: C2H6  Cl  B  NaOH  C  O , D  Ca  E  Na  F  , ASKT  XT  (OH )  CO   2 2 2 2 3 0  NaOH , ,t  CH4   Xt:CaO3/ Đốt cháy 1 lít hỗn hợp gồm 2 Hiđrô cacbon ở thể khí thu đ ược 1,6 lít khíCO2 và 1,4 lít hơi nước. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Xác định 2 chất và thành phần % về số mol của mỗi chất trong hỗn hợp.4/ Bằng phương pháp hoá học hãy nêu cách phân biệt 4 chất khí sau: CH4,C2H2 , SO2 và CO2.Câu III. (5,0 điểm) Hoà tan 8,48g hỗn hợp gồm Na2CO3 và MgO (thành phần mỗi chất tronghỗn hợp có thể thay đổi từ 0  100%) vào một lượng dung dịch H2SO4 loãngvà dư 25% (so với lượng axít cần để hoà tan) ta thu được một lượng khí B vàmột dung dịch C.1/ Nếu cho toàn bộ khí B hấp thụ hết vào 225 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M,ta thu được 3,94g kết tủa. Hãy tính thành phần, phần trăm về khối lượng cácchất trong hỗn hợp A.2/ Cho dung dịch C phản ứng với 390 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, ta thuđược kết tủa D.a/ Tính giá trị khối lượng nhỏ nhất của kết tủa D và thành phần % về khốilượng của hỗn hợp A.b/ Tính giá trị khối lượng lớn nhất của kết tủa D và thành phần % về khốilượng của hỗn hợp A.Câu III. (4,0 điểm) Để trung hoà 14,8 gam 2 axit hữu cơ no, đơn chức cần dùng 400ml dungdịch NaOH nồng độ 0,5M.a/ Tính số mol mỗi axit trong hỗn hợp, biết rằng số mol của 2 axit bằngnhau.b/ Nếu đem cô cạn dung dịch đã trung hoà thì thu được bao nhiêu gam muốikhan?c/ Xác định CTPT của 2 axit nói trên. .............................................................Hết................................................................... Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40, Cu = 64, Fe = 56, Na = 23, Ba =137.

Tài liệu được xem nhiều: