Danh mục

Đề tài: Alginate

Số trang: 29      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.36 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 14,500 VND Tải xuống file đầy đủ (29 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo bài thuyết trình đề tài: alginate, luận văn - báo cáo, công nghệ - môi trường phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Alginate NỘI DUNG BÁO CÁO SEMINAR MÔN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM Đề tài: AlginateGV hướng dẫn: HUỲNH KIM LIÊNSV thực hiện: Trương Phạm Thế HuyMSSV: 2091969 - Sư phạm Hóa học K35I. Giới thiệu Rong biển có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống con người. Từ thờixa xưa con người đã biết sử dụng rong biển như là một chất tạo kết đông dùngtrong mứt hay rau câu, dùng làm thực phẩm ăn kiêng. Năm 1882, Walther Hessđã sử dụng pollysaccharit của rong biển như một chất cố định vi sinh vật, mộtmôi truờng nuôi cấy và phân lập vi sinh vật. Ngày nay con người sử dụng rong biển như một chất phụ gia ứng dụngnhiều trong thực phẩm. Họ sử dụng những pollysaccharit của rong biển trongnhững mục đích cố định, tạo gel, nhũ hóa sản phẩm thực phẩm. Bài báo cáo này nghiên cứu về cấu tạo, thành phần hóa học và ứngdụng của rong biển trong các chu trình công nghệ chế biến th ực ph ẩm cũng nh ưhàm lượng qui định nhằm làm sáng tỏ những thông tin về loại pollysaccharitthông dụng này.II. Sơ lược alginate và tính chất1. Lịch sử hình thành và phát triểnNăm 1881, Stanford là người đầu tiên phát hiện ra Alginic axit.Năm 1923, F.C Thernley đã tiến hành chiết rút Alginate thô ở Orkney vàtừ đó công nghệ sản xuất Alginate ra đời.Năm 1975, Booth đã viết về lịch sử công nghiệp Alginate dựa trên kếtquả của Stanford.Hiện đã có 17 nhà máy/9 nước sản xuất Alginate bao gồm: Nauy, pháp,Nhật, Canada,Tây ban Nha, Chile, Liên xô xũ và Ấn độ. Có 2 công ty sảnxuất lớn : Kelco company ( Mỹ) và một công ty của Anh chiếm 70 % sảnlượng thế giới. Trung quốc là nước đang nổi lên rất mạnh về lĩnh vực rongbiển. 2. Sơ lượcAlginate: Là muối của acid Alginic một polymer của β-1,4-D-Mannuroic acid (M) và α-1,4-L-Guluronic acid (G) Acid Alginic là một polymer ái nước và có tính keo, được tinh chế từ nhiều loại rong nâu khác nhau. Công thức cấu tạo của acid Alginic: (C6H6O6)n 2. Sơ lượcAlginate: Là một acid hữu cơ có trong tảo nâu, có trọng lượng phân tử từ 32.000-200.000, do D-Mannuroic acid và L-Guluronic acid liên k ết v ới nhau bởi liên kết glucozit. Nó tồn tại dưới dạng sợi, hạt hay bột màu trắng đế vàng nâu. được dùng làm chất tạo đông, chất ổn định, ch ất tạo gel, chất nhủ hóa, không tan trong nước và dung môi hữu cơ, tan chậm trongdung dịch Carbonate Natri, Hydroxide Natri. Các dạng thương phẩm của Alginate: Natri Alginate, Kali Alginate, Amon Alginate, Mg Alginate, Caxi Alginate, Propylen glycol Alginate3. Tính chất của AlginateĐược chiết xuất từ quá trình trích ly từ nhiều loại rong nâu khác nhau baogồm Macrocytis Pyrifera, Laminaria, Digitata và Ascophylum nodosumSodium Alginate là muối của acid Alginic có liên kết (1-4) guluronic acid.Alginate polymer ưa nước và có thể tạo thành thể gel không thuận nghịchvới sự hiện diện của Ca2+. Bằng cách này Alginate được đánh giá có khảnăng tạo màng tốt (MC Dowell, 1968) (trích dẫn bởi Trần Thanh Quang,2008). Các tính chất vật lý của dung dịch Sodium Alginate dùng trong th ựcphẩm dựa vào (bảng 2.3), tính chất vật lý của dung dịch Sodium Alginate1% trong nước cất ở (bảng 2.4)Bảng 2.3: Tính chất vật lý dung dịch Sodium Alginate dùng trong th ựcphẩm (Anon, 1972) (trích dẫn bởi Cao Thị Lan Như, 2008)Độ ẩm (%) 13Tro (%) 23Chất màu (%) Trắng ngàKhối lượng riêng 1,59Nhiệt độ hóa nâu (0C) 150Nhiệt độ cháy đen (0C) 340,460Nhiệt độ hòa tan (0C) 480Nhiệt độ cháy (0C) 2,5Bảng 2.4: Tính chất vật lý của dung dịch Sodium Alginate 1%trong nước cất (Anon,1972) (trích dẫn bởi Cao Thị Lan Như,2008) Nhiệt độ hòa tan (Cal/g) 0,08 Chỉ số khúc xạ (0C) 1,3343 Sức căng bề mặt (Dynes) 62,0 Điểm giảm áp khi đống băng 0,035 (0C)4. Đặc tính của AlginateĐộ nhớt: Khi hòa tan các Alginate vào nước và sẽ ngậm nước và tạodung dịch nhớt, độ nhớt tỉ lệ thuận vào chiều dài phân tử của Alginate. Bảng 2.5: Độ nhớt của Alginate, mPa.S (Broorkrield, 20rpm, 200C) (trích dẫn bởi Cao Thị Lan Như, 2008) Độ nhớt Nồng độ Thấp Rất cao Trung bình Cao (%) 0,25 9 15 21 27 0,50 17 41 75 110 0,75 33 93 245 355 1,00 58 230 540 800 1,50 160 810 1950 3550 2,00 375 2100 5200 87505. Tính chất của màng Alginate Các Alginate cũng có khả năng tạo màng rất tốt. Các màng rất đànhồi, bền ...

Tài liệu được xem nhiều: