Đề tài: Công ty cổ phần
Số trang: 28
Loại file: pdf
Dung lượng: 345.59 KB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Công ty cổ phần là doanh nghiệp được thành lập bởi ít nhất 3 cổ đông, có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, các cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp...Trong đề tài Công ty cổ phần đi sâu vào định nghĩa và một số đặc điểm của công ty cổ phần.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Công ty cổ phầnCÔNG TY CỔ PHẦN Giảng viên hướng dẫn: GS.TS.NGND Nguyễn Thị Mơ Thành viên nhóm 4:1. Lê Thu Trang (67)2. Nguyễn Thị Kim Oanh (50)3. Đỗ Thị Cẩm Lệ (39)4. Phạm Thu Hương (20)5. Từ Thị Hằng (16) ĐỊNH NGHĨAVÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CTCPA. Định nghĩa (Theo điều 77 - Luật DNVN 2005) Công ty cổ phần là doanh nghiệp được thành lập bởi ít nhất 3 cổ đông, có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, các cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp ĐỊNH NGHĨA VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CTCPB. Một số đặc điểm: 1. Về đối tượng tham gia (cổ đông): – Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng tối thiểu là 3 (Điểm b Khoản 1 Điều 77 Luật DNVN 2005) – Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp vào DN – Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác (trừ t/h quy định tại Khoản 3 điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật DNVN 2005) 2. Về vốn– Vốn điều lệ của DN được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần– Có 2 loại cổ phần: Cổ phần phổ thông và Cổ phần ưu đãi (biểu quyết, cổ tức, hoàn lại, ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định). Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi, cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông– Công ty có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn C. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông• Quyền của cổ đông phổ thông – Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông; – Được nhận cổ tức; – Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán; – Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình (trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 84 Luật DNVN 2005); – X/xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và y/c sửa đổi các thông tin không chính xác; – X/xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp ĐHĐCĐ và các nghị quyết của ĐHĐCĐ; – Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty. – Các quyền khác theo quy định của Luật DNVN 2005 và ĐLCT. ĐLCT .Trích dẫn Khoản 5 Điều 84 Luật DNVN 2005 quy định:Trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày công ty được cấp GCNĐKKD, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổphần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưngchỉ được quyền chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mìnhcho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấpthuận của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp này, cổ đông.đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểuquyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó và người nhậnchuyển nhượng đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập củacông ty. ty.Sau thời hạn 3 năm, kể từ ngày công ty được cấp GCN ĐKKD,các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lậpđều được bãi bỏ 2. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông(Quy định tại Điều 80 Luật DNVN 2005)• Thanh toán đủ số CP cam kết mua trong 90 ngày, kể từ ngày công ty được cấp GCN ĐKKD• Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty• Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần• Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty Quyền và nghĩa vụ của cổ đông• Cổ phần ưu đãi và quyền của cổ đông ưu đãi: Được quy định tại Điều 81, 82, 83 Luật DNVN 2005• Quyền của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty: được quy định tại Điểm 2,3,4 Điều 79 Luật DNVN 2005• Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập: Quy định lập: tại Điều 84 Luật DNVN 2005 . 2005.• Các cổ đông sáng lập phải đăng ký mua ít nhất 20 %20% tổng số CPPT được quyền chào bán và phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong 90 ngày, kể từ ngày công ty được cấp GCN ĐKKD. ĐKKD. D. Cơ cấu tổ chức quản lýĐại hội đồng cổ đông:– Là cơ quan quyết đinh cao nhất của CTCP- Họp thường niên ít nhất 1 lần/năm trong vòng 4 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính- Địa điểm họp phải trên lãnh thổ Việt Nam- Thông Thông qua 5 vấn đề: • Báo cáo tài chính hàng năm • Báo cáo của HĐQT thực trạng QLKD của CT • Báo cáo của BKS về quản lý CT của HĐQT ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Công ty cổ phầnCÔNG TY CỔ PHẦN Giảng viên hướng dẫn: GS.TS.NGND Nguyễn Thị Mơ Thành viên nhóm 4:1. Lê Thu Trang (67)2. Nguyễn Thị Kim Oanh (50)3. Đỗ Thị Cẩm Lệ (39)4. Phạm Thu Hương (20)5. Từ Thị Hằng (16) ĐỊNH NGHĨAVÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CTCPA. Định nghĩa (Theo điều 77 - Luật DNVN 2005) Công ty cổ phần là doanh nghiệp được thành lập bởi ít nhất 3 cổ đông, có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, các cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp ĐỊNH NGHĨA VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CTCPB. Một số đặc điểm: 1. Về đối tượng tham gia (cổ đông): – Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng tối thiểu là 3 (Điểm b Khoản 1 Điều 77 Luật DNVN 2005) – Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp vào DN – Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác (trừ t/h quy định tại Khoản 3 điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật DNVN 2005) 2. Về vốn– Vốn điều lệ của DN được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần– Có 2 loại cổ phần: Cổ phần phổ thông và Cổ phần ưu đãi (biểu quyết, cổ tức, hoàn lại, ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định). Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi, cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông– Công ty có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn C. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông• Quyền của cổ đông phổ thông – Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông; – Được nhận cổ tức; – Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán; – Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình (trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 84 Luật DNVN 2005); – X/xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và y/c sửa đổi các thông tin không chính xác; – X/xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp ĐHĐCĐ và các nghị quyết của ĐHĐCĐ; – Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty. – Các quyền khác theo quy định của Luật DNVN 2005 và ĐLCT. ĐLCT .Trích dẫn Khoản 5 Điều 84 Luật DNVN 2005 quy định:Trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày công ty được cấp GCNĐKKD, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổphần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưngchỉ được quyền chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mìnhcho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấpthuận của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp này, cổ đông.đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểuquyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó và người nhậnchuyển nhượng đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập củacông ty. ty.Sau thời hạn 3 năm, kể từ ngày công ty được cấp GCN ĐKKD,các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lậpđều được bãi bỏ 2. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông(Quy định tại Điều 80 Luật DNVN 2005)• Thanh toán đủ số CP cam kết mua trong 90 ngày, kể từ ngày công ty được cấp GCN ĐKKD• Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty• Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần• Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty Quyền và nghĩa vụ của cổ đông• Cổ phần ưu đãi và quyền của cổ đông ưu đãi: Được quy định tại Điều 81, 82, 83 Luật DNVN 2005• Quyền của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty: được quy định tại Điểm 2,3,4 Điều 79 Luật DNVN 2005• Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập: Quy định lập: tại Điều 84 Luật DNVN 2005 . 2005.• Các cổ đông sáng lập phải đăng ký mua ít nhất 20 %20% tổng số CPPT được quyền chào bán và phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong 90 ngày, kể từ ngày công ty được cấp GCN ĐKKD. ĐKKD. D. Cơ cấu tổ chức quản lýĐại hội đồng cổ đông:– Là cơ quan quyết đinh cao nhất của CTCP- Họp thường niên ít nhất 1 lần/năm trong vòng 4 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính- Địa điểm họp phải trên lãnh thổ Việt Nam- Thông Thông qua 5 vấn đề: • Báo cáo tài chính hàng năm • Báo cáo của HĐQT thực trạng QLKD của CT • Báo cáo của BKS về quản lý CT của HĐQT ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Định nghĩa công ty cổ phần Tiểu luận công ty cổ phần Đặc điểm công ty cổ phần Vai trò công ty cổ phần Tiểu luận luật Luật kinh doanh Đề tài luật kinh doanhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiểu luận: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
30 trang 221 0 0 -
0 trang 172 0 0
-
Giáo trình luật tố tụng hành chính - Ths. Diệp Thành Nguyên
113 trang 150 0 0 -
Tiểu luận: Các giải pháp hoàn thiện luật đầu tư trong tình hình hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa
7 trang 150 0 0 -
Bài giảng hay về luật kinh doanh - Trường ĐH Công Nghiệp Tp.HCM - Chương 2 Pháp luật về đầu tư
53 trang 67 0 0 -
Bài giảng Luật kinh doanh: Chương 2 (phần 2) - Pháp luật về chủ thể kinh doanh
14 trang 67 0 0 -
Tiểu luận: Kỹ năng soạn thảo bản luận cứ bảo vệ đương sự trong vụ án hành chính
0 trang 62 0 0 -
50 phán quyết Trọng tài quốc tế chọn lọc
211 trang 59 0 0 -
CHƯƠNG 6 PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH
42 trang 52 0 0 -
21 trang 47 2 0