Đề tài: ĐỘC TỐ TRONG SẢN XUẤT
Số trang: 47
Loại file: ppt
Dung lượng: 3.26 MB
Lượt xem: 26
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ngày nay, do sản xuất phát triển nên các chất độchại được đưa vào quy trình sản xuất càng tăng về sốlượng và chủng loại, người tiếp xúc và bị nhiễu độcngày càng nhiều và càng phức tạp về lâm sàng, khóphòng bị.Chất độc là những chất với một liều lượngnhất định khi xâm nhập vào cơ thể gây nêncác biến đổi sinh lý, sinh hoá, phá vỡ thế cânbằng sinh học, gây nên rối loạn chức năngsống bình thường dẫn tới trạng thái bệnh lýcủa các cơ quan và toàn bộ cơ thể....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: ĐỘC TỐ TRONG SẢN XUẤTNhóm 5 ĐỘC TỐ TRONG SẢN XUẤT GV:NgôVănGiớiThành viên:Thành Bùi Văn Trước Mã Phương Quế Nguyễn Thị Tám Bàn Thị Bé Ngoan Đinh Thị Hồng Nhung Phan Thị NaPhụ lục :PhI : Giới Thiệu Chung Gi I.1 : Mở đầu I.1 I.2 : Độc Chất là gì? I.2 I.3 : Nguyên nhân I.3 I.4 : Các dạng tồn tại của chất độc I.4 I.5 : Các yếu tố quyết định đến tác hại của chất độc I.5 I.6 : Phân loại chất độc I.6 I.7 : Sự hấp thụ các chất độc I.7II : Cơ chế vận chuyển chất độc trong cơ thểII II.1 : Sự vận chuyển các chất qua màng sinh học II.1 II.2 : Tốc độ khuếch tán chất độc II.2III : Các đường xâm nhậpIII III.1: Đường tiêu hóa III.1: III.2 : Đường phổi III.2 III.3 : Đường da III.3 III.4 : Đường mắt III.4 III.5 : Sự hấp thu của chất độc vào máu III.5IV : Sự phân bố và chuyển hóa của chất độc trongIV cơ thể IV.1 : Phân bố IV.1 IV.2 : Quá trình kết hợp giữa chất độc với vị trí IV.2 tấn công đặc hiệu IV.3 : Biến đổi của chất độc trong cơ thể IV.3V : Thải trừ VI : Nguyên tắc chung về xử trí nhiễm độc VI VII : Biện pháp phòng chống nhiễm độc nghề VII nghiệp I . Giới Thiệu Chung Gi Ngày nay, do sản xuất phát triển nên các chất độc Ngàyhại được đưa vào quy trình sản xuất càng tăng về sốlượng và chủng loại, người tiếp xúc và bị nhiễu độcngày càng nhiều và càng phức tạp về lâm sàng, khóphòng bị. CHẤT ĐỘC là gì? CH Chất độc là những chất với một liều lượng Ch nhất định khi xâm nhập vào cơ thể gây nên các biến đổi sinh lý, sinh hoá, phá vỡ thế cân bằng sinh học, gây nên rối loạn chức năng sống bình thường dẫn tới trạng thái bệnh lý của các cơ quan và toàn bộ cơ thể. Nguyên nhân của nhiễm độc sản xuất Nguyên 40% do vi phạm luật an toàn vệ sinh lao động 22% do các biết pháp kỹ thuật chưa đảm bảo và vi phạm quy trình công nghệ, 15% do thiếu hoặc hiệu lực kém của hệ thống thông gió thải độc 12% do bảo hộ lao động kém 11% là các nguyên nhân khác Các dạng tồn tại của chất độc Các Chất độc trong sản xuất tồn tại dưới dạng rắn, Ch lỏng, hơi, khí. Tuy nhiên dạng khí, hơi trong không khí nguy hiểm hơn cả. Khí độc Pb3O4 Hg Yếu tố quyết định đến tác hại của chất độc Tính chất hoá học. Tính chất lý học. Nồng độ và thời gian tiếp xúc. Yếu tố cá thể như cơ địa từng người. Các yếu tố môi trường như nhiệt độ cao, độ ẩm cao. Phân loại chất độc Các chất độc trong sản Các xuất được phân loại theo nhiều nguyên tắc khác nhau : nhau Trạng thái vật lý Tr Theo cấu trúc hoá học Theo Theo cách tác dụng lên Theo cơ thể.May 16th,2008 11May Năm 1969 các chuyên gia của WHO/ ILO đề nghị Năm nhân theo tác động sinh học, chia ra làm 4 loại: Loại A: Tiếp xúc không nguy hiểm, không ảnh hưởng tới sức khoẻ. Loại B: Có thể gây tác hại song hồi phục được. Loại C: Gây bệnh nhưng hồi phục được. Loại D: Gây bệnh không hồi phục hoặc tử vong.Sự hấp thụ các độc chất II. CƠ CHẾ VẬN CHUYỂN CHẤT ĐỘC II. TRONG CƠ THỂ Sự hấp thụ và thải trừ các chất đòi hỏi phải vận chuyển các phân tử đó qua các loại màng như biểu mô ruột, dạ dày, các ống thận, nhu mô gan, da, rau thai và các cấu trúc màng bên trong tế bào Sự vận chuyển các chất qua màng sinh học và tốc độ khuếch tán chất độc Có 5 cơ chế: Có Lọc qua các lỗ màng. Khuếch tán đơn giản qua màng do chênh lệch nồng độ trong và ngoài màng. Khuếch tán được tạo điều kiện. Khuếch tán chủ động, cần có một nguồn năng lượng kết hợp tạo điều kiện Chất vùi trong tế bào (endocytose) (ẩm bào và thực bào). Với những chất lạ, sự vận chuyển thường là kết quả của một khuếch tán đơn giản. Tốc độ khuếch tán chất hoá học phụ thuộc vào: Gradient nồng độ sẵn có qua màng, C1 - C2. Chiều dầy của màng (d). Hằng số khuếch tán của chất được vận chuyển (k). (k). Diện tích màng sẵn sàng cho chuyển vận (A). Vận tốc khuếch tán (định luật Fick) được biểu diễn bởi phương trình sau: V = kA(C1-C2)/d kA(C1-C2)/d=> Nói chung, các chất hữu cơ tan trong lipid, Nói không ion hoá, có thể dễ dàng đi qua các không màng. Các chất hữu cơ không bị ion hoá màng. không được vận chuyển tuỳ theo khả năng hoà tan theo trong lipid của chúng. trong III. Các đường xâm III. nhậpChất độc xâm nhập thông qua : Đường tiêu hóa Đường phổi Đường da Đường mắt Sự hấ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: ĐỘC TỐ TRONG SẢN XUẤTNhóm 5 ĐỘC TỐ TRONG SẢN XUẤT GV:NgôVănGiớiThành viên:Thành Bùi Văn Trước Mã Phương Quế Nguyễn Thị Tám Bàn Thị Bé Ngoan Đinh Thị Hồng Nhung Phan Thị NaPhụ lục :PhI : Giới Thiệu Chung Gi I.1 : Mở đầu I.1 I.2 : Độc Chất là gì? I.2 I.3 : Nguyên nhân I.3 I.4 : Các dạng tồn tại của chất độc I.4 I.5 : Các yếu tố quyết định đến tác hại của chất độc I.5 I.6 : Phân loại chất độc I.6 I.7 : Sự hấp thụ các chất độc I.7II : Cơ chế vận chuyển chất độc trong cơ thểII II.1 : Sự vận chuyển các chất qua màng sinh học II.1 II.2 : Tốc độ khuếch tán chất độc II.2III : Các đường xâm nhậpIII III.1: Đường tiêu hóa III.1: III.2 : Đường phổi III.2 III.3 : Đường da III.3 III.4 : Đường mắt III.4 III.5 : Sự hấp thu của chất độc vào máu III.5IV : Sự phân bố và chuyển hóa của chất độc trongIV cơ thể IV.1 : Phân bố IV.1 IV.2 : Quá trình kết hợp giữa chất độc với vị trí IV.2 tấn công đặc hiệu IV.3 : Biến đổi của chất độc trong cơ thể IV.3V : Thải trừ VI : Nguyên tắc chung về xử trí nhiễm độc VI VII : Biện pháp phòng chống nhiễm độc nghề VII nghiệp I . Giới Thiệu Chung Gi Ngày nay, do sản xuất phát triển nên các chất độc Ngàyhại được đưa vào quy trình sản xuất càng tăng về sốlượng và chủng loại, người tiếp xúc và bị nhiễu độcngày càng nhiều và càng phức tạp về lâm sàng, khóphòng bị. CHẤT ĐỘC là gì? CH Chất độc là những chất với một liều lượng Ch nhất định khi xâm nhập vào cơ thể gây nên các biến đổi sinh lý, sinh hoá, phá vỡ thế cân bằng sinh học, gây nên rối loạn chức năng sống bình thường dẫn tới trạng thái bệnh lý của các cơ quan và toàn bộ cơ thể. Nguyên nhân của nhiễm độc sản xuất Nguyên 40% do vi phạm luật an toàn vệ sinh lao động 22% do các biết pháp kỹ thuật chưa đảm bảo và vi phạm quy trình công nghệ, 15% do thiếu hoặc hiệu lực kém của hệ thống thông gió thải độc 12% do bảo hộ lao động kém 11% là các nguyên nhân khác Các dạng tồn tại của chất độc Các Chất độc trong sản xuất tồn tại dưới dạng rắn, Ch lỏng, hơi, khí. Tuy nhiên dạng khí, hơi trong không khí nguy hiểm hơn cả. Khí độc Pb3O4 Hg Yếu tố quyết định đến tác hại của chất độc Tính chất hoá học. Tính chất lý học. Nồng độ và thời gian tiếp xúc. Yếu tố cá thể như cơ địa từng người. Các yếu tố môi trường như nhiệt độ cao, độ ẩm cao. Phân loại chất độc Các chất độc trong sản Các xuất được phân loại theo nhiều nguyên tắc khác nhau : nhau Trạng thái vật lý Tr Theo cấu trúc hoá học Theo Theo cách tác dụng lên Theo cơ thể.May 16th,2008 11May Năm 1969 các chuyên gia của WHO/ ILO đề nghị Năm nhân theo tác động sinh học, chia ra làm 4 loại: Loại A: Tiếp xúc không nguy hiểm, không ảnh hưởng tới sức khoẻ. Loại B: Có thể gây tác hại song hồi phục được. Loại C: Gây bệnh nhưng hồi phục được. Loại D: Gây bệnh không hồi phục hoặc tử vong.Sự hấp thụ các độc chất II. CƠ CHẾ VẬN CHUYỂN CHẤT ĐỘC II. TRONG CƠ THỂ Sự hấp thụ và thải trừ các chất đòi hỏi phải vận chuyển các phân tử đó qua các loại màng như biểu mô ruột, dạ dày, các ống thận, nhu mô gan, da, rau thai và các cấu trúc màng bên trong tế bào Sự vận chuyển các chất qua màng sinh học và tốc độ khuếch tán chất độc Có 5 cơ chế: Có Lọc qua các lỗ màng. Khuếch tán đơn giản qua màng do chênh lệch nồng độ trong và ngoài màng. Khuếch tán được tạo điều kiện. Khuếch tán chủ động, cần có một nguồn năng lượng kết hợp tạo điều kiện Chất vùi trong tế bào (endocytose) (ẩm bào và thực bào). Với những chất lạ, sự vận chuyển thường là kết quả của một khuếch tán đơn giản. Tốc độ khuếch tán chất hoá học phụ thuộc vào: Gradient nồng độ sẵn có qua màng, C1 - C2. Chiều dầy của màng (d). Hằng số khuếch tán của chất được vận chuyển (k). (k). Diện tích màng sẵn sàng cho chuyển vận (A). Vận tốc khuếch tán (định luật Fick) được biểu diễn bởi phương trình sau: V = kA(C1-C2)/d kA(C1-C2)/d=> Nói chung, các chất hữu cơ tan trong lipid, Nói không ion hoá, có thể dễ dàng đi qua các không màng. Các chất hữu cơ không bị ion hoá màng. không được vận chuyển tuỳ theo khả năng hoà tan theo trong lipid của chúng. trong III. Các đường xâm III. nhậpChất độc xâm nhập thông qua : Đường tiêu hóa Đường phổi Đường da Đường mắt Sự hấ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
độc học chất độc trong sản xuất chất độc công nghệ sản xuất nhiễm độc sản phẩm các dạng đôck tốGợi ý tài liệu liên quan:
-
THUYẾT TRÌNH ĐỀ TÀI : CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO BÊ TÔNG NHẸ
35 trang 343 0 0 -
191 trang 173 0 0
-
Luận văn: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PLC TRONG CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG LA HIÊN THÁI NGUYÊN
71 trang 170 0 0 -
BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
70 trang 90 0 0 -
39 trang 65 0 0
-
10 trang 36 0 0
-
Thí nghiệm về công nghệ thực phẩm
115 trang 33 0 0 -
Thuật ngữ Thương hiệu - Bản Sắc Thương Hiệu
2 trang 29 0 0 -
Bài giảng về Lý thuyết hành vi doanh nghiệp
29 trang 28 0 0 -
Báo cáo tiểu luận: Đồ hộp thịt xay
22 trang 28 0 0