Danh mục

Đề tài: MẬT HÓA DỮ LIỆU VÀ RAID

Số trang: 25      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.38 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. Khái niệm:- Mật hóa là sự mã hóa dữ liệu bằng một giảithuật đặc biệt làm cho dữ liệu không thể đọcđược nếu không có khóa giải mã (decryptionkey).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: MẬT HÓA DỮ LIỆU VÀ RAIDWelcome 11 Tháng 09 2011 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG BÀI BÁO CÁO Đề tài: MẬT HÓA DỮ LIỆU VÀ RAIDCán bộ giảng dạy: Sinh viên thực hiện:Trần Nguyễn Minh Thái 1. Trần Thành Tài 2. Châu Thanh Nhã 3. Nguyễn Trọng Nguyễn 4. Phạm Trung Tân HỌC KỲ I, 2011 – 2012 NỘI DUNG CHÍNHI. MẬT HÓA DỮ LIỆU II. RAID 3 1 Tháng 09 2011 I. MẬT HÓA DỮ LIỆU1. Khái niệm: - Mật hóa là sự mã hóa dữ liệu bằng một giải thuật đặc biệt làm cho dữ liệu không thể đọc được nếu không có khóa giải mã (decryption key). 41 Tháng 09 2011 I. MẬT HÓA DỮ LIỆU2. Mục đích: - Tránh các nguy cơ từ bên ngoài. - Tránh các truy cập trái phép. 51 Tháng 09 2011 I. MẬT HÓA DỮ LIỆU3. Các kĩ thuật mã hóa dữ liệu: - Khả đảo (reversible): khóa để mã, giải thuật mã hóa, khóa để giải mã, giải thuật giải mã. - Bất khả đảo (irreversible). 61 Tháng 09 2011 I. MẬT HÓA DỮ LIỆU 4. Các loại hệ thống mật hóa: - Đối xứng (symmetric): sử dụng cùng một khóa để mã và giải mã. - Bất đối xứng (assymmetric): sử dụng cùng các khóa khác nhau để mã và giải mã. Thông thường giải thuật đối xứng chạy nhanh hơn. Thực tế, ta thường dùng phối hợp cả 2 loại. 7 1 Tháng 09 2011HOME II. RAID (Redundancy Array of Independent Disks)1. Giới thiệu• Một trong các phần cứng có nguy cơ bị hư và ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ CSDL đó là các ổ đĩa cứng.• Giải pháp để đảm bảo cho hệ thống vẫn hoạt động bình thường đó là công nghệ RAID.• RAID hoạt động bằng cách sắp xếp một dãy các đĩa độc lập để cải tiến độ tin cậy và tăng hiệu suất hoạt động cho hệ thống. 81 Tháng 09 2011 II. RAID (Redundancy Array of Independent Disks)1. Giới thiệu• Hiệu suất được tăng lên nhờ kỹ thuật ‘tháo rời’ dữ liệu (data stripping).• Độ tin cậy được cải tiến nhờ việc lưu trữ thông tin lặp lại trên nhiều đĩa sử dụng cơ chế chẵn lẻ (parity) hay cơ chế sửa lỗi (error-correcting). 91 Tháng 09 2011 II. RAID (Redundancy Array of Independent Disks) 2. RAID 0 - Không dư thừa (Nonredundant) - Không lưu dữ liệu lặp lại do đó tạo hiệu suất ghi tốt nhất. - Việc chia dữ liệu được thực hiện ở mức khối. 101 Tháng 09 2011 II. RAID (Redundancy Array of Independent Disks) 111 Tháng 09 2011 II. RAID (Redundancy Array of Independent Disks)3. RAID 1 – Phản chiếu (Mirror)- Đây là dạng cơ bản nhất để đảm bảo an toàndữ liệu.- Duy trì 2 phiên bản dữ liệu giống hệt nhautrên 2 đĩa khác nhau.Vd: Nếu dữ liệu có nội dung A được phân táchthành A1, A2 thì RAID 1 sẽ ghi nội dung Ađồng thời cả hai ổ cứng 0 và ổ cứng 1. 12 121 Tháng 09 2011 II. RAID (Redundancy Array of Independent Disks) 13 131 Tháng 09 2011 II. RAID (Redundancy Array of Independent Disks) Mục đích -RAID 1 là tạo ra sự lưu trữ dữ liệu an toàn. Nó không tạo ra sự tăng tốc độ đọc và ghi dữ liệu (tốc độ đọc/ghi tương đương với chỉ sử dụng duy nhất một ổ cứng). - RAID 1 thường sử dụng trong các máy chủ lưu trữ các thông tin quan trọng. Nếu có sự hư hỏng ổ cứng xảy ra, người quản trị hệ thống có thể dễ dàng thay thế ổ đĩa hư hỏng đó mà không làm dừng hệ thống. 14 141 Tháng 09 2011 II. RAID (Redundancy Array of Independent Disks) 4. RAID 2 – MSECC(Memory – style error – correcting codes)- Dùng kĩ thuật truy cập đĩa song song. Khi có mộtyêu cầu dữ liệu, tất cả các đĩa được truy cập đồngthời.- Dùng mã Hamming để thiết lập cơ chế mã hóa.-Thích hợp với những hệ thống yêu cầu giảmthiểu được khả năng xảy ra nhiều đĩa hư hỏngcùng lúc. 15 151 Tháng 09 2011 II. RAID (Redundancy Array o ...

Tài liệu được xem nhiều: