Danh mục

Đề tài RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN LÀO CAI TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY

Số trang: 66      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo luận văn - đề án đề tài " rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển lào cai trong những năm gần đây ", luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài " RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN LÀO CAI TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY " ---------- ĐỀ TÀI RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂNHÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN LÀO CAI TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY Giáo viên hướng dẫn : Họ tên sinh viên :----------Chuyên đ ề thực tập Nguyễn đ ắc thắng CHƯƠNG I. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M ẠI TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯ ỜNGI. Tín dụng c ủa NHTM 1. Khái niệm NHTM Ngân hàng thương mại đẫ được hình thành từ rất sớm là tất yếu c ủa s ựphát triển xã hội ngày một tiến bộ về khoa học công nghệ, về một nền kinhtế hiện đạ i, phát triển, là sản phẩm c ủa nền kinh tế thị trườ ng,song NHTMđã được hình thành từ rất lâu có rất nhiều giả thiết về vấn đề này. Mặc d ùvậy bản chất ngân hàng vẫn là hoạt động gắn lion với sự vận động c ủa tiềntệ, bắt đầ u từ việc huy động vốn các nguồn vốn khác nhau trong nền kinhtế, sủ dụng số vốn này, thu lợi nhuận và cung cấp các tiện ích, dich vụ khácnhư trung gian thanh toán,đạ i lí, bảo lãnh …noi cách khác, NHTM chính làmột doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực “Hoạt đ ộng kinh doanh tiền tệlàm dịch v ụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi,sử dụng tiền gửi đ ể cấptín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán”. 2. Tín dụng c ủa NHTM 2.1. Khái niệm Quan hệ tín dụng là sự vay mượ n s ử dụng vốn c ủa lẫn nhau dựanguyên tắc hoàn trả và sự tin tưở ng. Thuận ngữ “ Tín dụng ngân hàng” thườ ng được hiểu là hoạt động chovay c ủa ngân hàng. 2.2. Vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế thị trường 2.2.1 Tín dụng làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tụcvà ổn định Trong hoạt động sản xuất kinh doanh không thể nào có sự trao đổ ingay trực tiếp giữa hàng và tiền vì thế cần vốn để có thể không là m giá nđoạn quá trình sản xuất rất cần đế n tín dụng c ủa ngân hàng, là m cho quátrình sản xuất được liên tục ổn định và có thể tồn tại được 1Chuyên đ ề thực tập Nguyễn đ ắc thắng 2.2.2. Tín dụng là điều kiện tạo ra bước nhảy vọt phát triển kinh tếxã hội Tiền luôn có mặt ở tất cả các hoạt động kinh tế xã hội. Trong hoạtđộng sản kinh doanh việc rút ngắn thời gian nhằ m tăng nhanh vòng quayvốn do đó mỗi chủ thể kinh doanh phải chủ động tìm kiế m và thực hiệ nnhiều biện pháp như ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ…những việclàm này đòi hỏi một lượ ng lớn về vốn. Và tín dụng ngân hàng là nơi có thểcạnh tranh nhau và sẽ làm cho nền kinh tế phát triển nhảy vọt 2.2.3. Tín dụng là một công c ụ điều tiết vĩ mô c ủa nhà nước Nhà nước có thể điều chỉnh kinh tế giữa các vùng, các nghành, cáclĩnh vực khác nhau thông qua tín dụng ngân hàng c ủa nhà nước để có thểphát huy mọi tiềm năng c ủa cùng nghành đó, đưa kinh tế của vùng đó pháttriển mạnh lên và có điều kiện như những vùng khác 2.2.4. Tín dụng tạo điều kiện phát triển kinh tế đối ngoại Việc giữa các ngân hàng mở tài khoản ỏ các quốc gia khác nhau giupcho việc quan hệ kinh doanh giữa các quốc gia được diễn ra thuận lợi hơn,tin tưở ng nhau hơn để các đối tác yên tâm hợp tác làm ăn2.3. Các phương thức cấp tín dụng 2.3.1. Chiết khấu thương phiếu Khách hàng có thể đem thương phiếu lên để xin chiết khấu trướ chạn.Số tiền ngân hàng ứng trước phụ thuộc vào lãi suât chiết khấu, thời hạ nchiết khấu. Thườ ng là ngân hàng kí với khách hợp đồng chiết khấu, khi cầnchiết khấu khách hàng chỉ cần gửi phiếu lên ngân hàng chiết khấu . Do có ítnhất hai ngườ i cam kết trả tiền cho ngân hàng nên độ an toàn c ủa thươngphiếu cao 2.3.2. Cho vay 2.3.2.1. Thấu chi: 2Chuyên đ ề thực tập Nguyễn đ ắc thắng Là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép ngươi vay được bộichi(vượt) số dư tiền gửi thanh toán .Thấu chi dựa trên cơ sở thu chi c ủakhách hàng không phù hợp về thời gian và qui mô. Thời gian và số lượ ngthiếu có thể dự đoán dựa vào dự đoán ngân quĩ song không chính xác 2.3.2.2. Cho vay trực tiếp từng lần Là hình thức cho vay áp dụng đối với những khách hàng không cónhu cầu vay thườ ng xuyên ,không có điều kiện để được cấp hạn mức thấuchi.Theo từng kì hạn trong hợp đồng, ngân hàng sẽ thu gốc và lãi 2.3.2.3. Cho vay theo hạn mức Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thoả thuận cấp chokhách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kì hoặccuối kì.Đó là số dư tối đa tại thời điể m tính . Trong nghiệp vụ này ngâ nhàng không xác định trước kì hạn nợ và thời hạn tín dụng, khi khách hàngcó thu nhập ngân hàng sẽ thu nợ,do đó tạo chủ động quản lí ngân quĩ kháchhàng 2.3.2..4. Cho vay luân chuyển Là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển c ủa hàng hoá. Doanhnghiệp khi mua hàng có thể thiếu vốn, ngân hàng có thể c ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: