Danh mục

Đề tài: Sử dụng mô hình chuỗi giá trị bên trong tổ chức để xác định mục đích, mục tiêu và những hoạt động cơ bản của tập đoàn FPT

Số trang: 21      Loại file: docx      Dung lượng: 375.23 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thế giới đang đứng trước xu hướng công nghệ và toàn cầu hóa trong đó thế giớingày càng gắn kết với nhau thành một thị trường toàn cầu và một ngôi làng chung trongđó tất cả mọi quốc gia, mọi người dân đều có thể tham gia vào thị trường toàn cầu hóavà mạng thông tin. Kỷ nguyên toàn cầu hóa ngày nay được xây dựng nhờ công nghệthông tin và viễn thông. Trong chiến lược của các tập đoàn lớn đều đề cập tới xuhướng phát triển công nghệ liên quan đến công nghệ thông tin và viễn thông...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Sử dụng mô hình chuỗi giá trị bên trong tổ chức để xác định mục đích, mục tiêu và những hoạt động cơ bản của tập đoàn FPTĐề tài: Sử dụng mô hình chuỗi giá trị bên trong tổ chức để xác định mụcđích, mục tiêu và những hoạt động cơ bản của tập đoàn FPT. Lời nói đầu Thế giới đang đứng trước xu hướng công nghệ và toàn cầu hóa trong đó thế gi ớingày càng gắn kết với nhau thành một thị trường toàn cầu và một ngôi làng chung trongđó tất cả mọi quốc gia, mọi người dân đều có thể tham gia vào thị trường toàn cầu hóavà mạng thông tin. Kỷ nguyên toàn cầu hóa ngày nay được xây dựng nhờ công nghệthông tin và viễn thông. Trong chiến lược của các tập đoàn lớn đều đ ề cập tới xuhướng phát triển công nghệ liên quan đến công nghệ thông tin và viễn thông (di độngkhông giới hạn, không dây băng rộng ...). Đặc biệt xu hướng của thế giới là xu h ướngdịch chuyển từ thương mại sang dịch vụ nơi tỷ trọng tri thức giữ vai trò quyết định. Đối với thị trường Việt nam, trong sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và nhữngxu hướng công nghệ và toàn cầu hóa, ngành Công nghệ thông tin và viễn thông cũngđang ở giai đoạn phát triển vũ bão với tốc độ phát triển gấp nhiều l ần so với tốc đ ộphát triển chung của thế giới. Hàng loạt văn bản, chính sách từ Chỉ thị của TW Đảng,Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng cho đến các văn bản của các bộ,ngành, địa phương đã ra đời với nhiều chính sách ưu đãi và các biện pháp khuyếnkhích đầu tư phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển ngành công nghiệpphần mềm. Thành lập ngày 13/09/1988, FPT đã liên tục phát triển và trở thành một trong nh ữngTập đoàn Kinh tế - Công nghệ hàng đầu Việt Nam, lấy đội ngũ cán bộ công nghệ làmnền tảng, đội ngũ cán bộ kinh doanh làm động lực, bằng lao động sáng tạo và sự tậntụy, tạo ra các giá trị gia tăng cho khách hàng. Trong nhiều năm qua, FPT đã gặt hái đượcnhiều thành công quan trọng trong các lĩnh vực như: Phân phối các sản phẩm công nghệthông tin và điện thoại di động; Tích hợp hệ thống; Giải pháp và xuất khẩu phần mềm;Dịch vụ ERP; Cung cấp các giải pháp – dịch vụ viễn thông và internet; Lắp ráp máytính; cung cấp dịch vụ truyền thông và giải trí; Đào tạo nguồn nhân lực… MỤC ĐÍCHI. 1. Sản phẩm, dịch vụ cơ bản 1.1. Lĩnh vực truyền thống 1.1.1. GIẢI PHÁP PHẦN MỀM Vị trí : số 1 Việt Nam Năng lực: Đối tác vàng của Micrsoft và Oracle, CMM-5 Tốc độ tăng trưởng bình quân năm: 40% Sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu: - Hệ thống ngân hàng hiện đại smartbank và hệ thống thanh toán tập trung - Hệ thống phần mềm công ty chứng khoán và sản giao dịch chứng khoán - Hệ thống tính cươc và chăm sóc khánh hàng cho các công ty viễn thông - Hệ thống phần mềm tính hợp tính thuế và quản lý ngân sách của Bộ Tài Chính - Hệ thống phần mềm chính phủ điện tử - Hệ thống phần mềm quản lý tích hợp cho các bệnh viện Khách hàng tiêu biểu - VMS, Viettel, Public Bank, BIDV, ICBV,MSB, Habubank, Bộ Tài chính,Tổng cục thuế, Kho bạc nhà nước, Bộ công an, UBND TP HCM. - Bệnh viện Quốc tế Triều An, liên doanh Dầu khí Việt-Xô, Unilever Việt Nam. 1.1.2. XUẤT KHẨU PHẦN MỀM Vị trí: số 1 Việt Nam Năng lực: CMMMi-5, BS7799 Tốc độ tang trưởng bình quân năm : 100% Sản phẩm dịch vụ tiêu biểu: - Mô hình trung tâm phát triển phần mềm xuất khẩu ( OSDC) - Bảo trì hệ thống phần mềm - Triển khai giải pháp ERP - Kiểm tra chất lượng phần mềm - Phần mềm nhúng Khách hàng tiêu biểu: - Châu Á:Argo 21, Hitachi, HP Janpan, IBM singapore, JIP, Mizuho, trust systems, NEC, Nissen, NTT Group, Panasonic, Petronas Malaysia, P&G Vietnam, Sanyo Group, TIS, Unilever Vietnnam - Mỹ: Ambient Consulting, Bluekey Services, HP, IBM USA - Châu Âu: Harvey Nash, IBM Benelux, IBM France Đối tác: Cisco, IBM, JD Edward, Microsoft, Oracle, SAP, Microsystem, Sybase1.1.3. DỊCH VỤ ERP Vị trí: số 1 Việt Nam Năng lực: Đối tác cao cấp (CAP) của Oracle Tốc độ tang trưởng bình quân năm: 90% Khách hàng: Liên doanh dầu khí Việt- xô, Vietnam airlines, Sanimex, Ngân hàng Hàng hải (MSB), Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV), Cảng Hải Phòng, Gami, Bibica. Đối tác: Accenture, IBM BCS, LG CNS, Oracle, SAP, UNISYS.1.1.4. PHÂN PHỐI SẢN PHẨM CNTT VÀ VIỄN THÔNG Vị trí: Số 1 Việt Nam. Năng lực: - Hệ thống phân phối chuyên nghiệp - Mạng lưới phân phối với hơn 1000 đại lý tại 51 tỉnh thành Tốc độ tăng trưởng bình quân năm: 70% Sản phẩm: Phân phối sản phẩm của hơn 100 hãng công nghệ hàng đầu thế giới Đối tác: Cisco, HP, IBM, Microsoft, Motorola, Nokia, Samsung, Toshiba1.1.5. TÍCH HỢP HỆ THỐNG Vị trí: Số 1 Việt Nam Năng lực: Đối tác vàng của Cisco, Oracle, Microsoft, Check point, và trên 1000 chứng chỉ của nhiều đối tác hàng đầu thế giới như Cisco, IBM, HP, Microsoft, Oracle, Check point, RSA... Tốc độ tăng trưởng bình quân năm: 40% Khách hàng tiêu biểu: Bộ tài chính, Kho bạc nhà n ...

Tài liệu được xem nhiều: