Đề tài Thiết kế môn học kết cấu tàu
Số trang: 210
Loại file: xls
Dung lượng: 582.50 KB
Lượt xem: 71
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tàu thuỷ là một công trình kỹ thuật nổi, có thể chuyển dịch trên mặt nước, hay ngầm dưới nước, theo hướng đã định, với tốc độ cần thiết, và chuyên chở hàng hóa hay hành khách tùy theo đặc tính sử dụng của con tàu. Con tàu hiện đại là một công trình phức tạp, khác hẳn với những công trình kỹ thuật ở trên mặt đất, đó là vì tàu hoạt động trong một môi trường đặc biệt là nước. Tàu thủy thường phân biệt với thuyền dựa trên kích thước và khả năng hoạt động độc lập...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài " Thiết kế môn học kết cấu tàu " TKMH: KẾT CẤU TÀU BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI THIẾT KẾ MÔN HỌC KẾT CẤU TÀU Sinh viên :Phạm văn Tuấn Lớp :VTT45-ĐH2 Giáo viên hướng dẫn:Trần văn Địch Hải Phòng,năm 2008 Sinh viên : Phạm văn Tuấn Trang: Lớp :VTT45_ĐH2 TKMH: KẾT CẤU TÀU ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ TÀU CHỞ HÀNG KHÔ VÙNG BIỂN HOẠT ĐỘNG KHÔNG HẠN CHẾ Tàu có các kích thước chủ yếu sau: L = 95.7 (m) B= 13.5 (m) D = 8.1 (m) d = 6.8 (m) I) GIỚI THIỆU CHUNG: Tàu thiết kế là tàu chở hàng khô,vỏ thép kết cấu hàn.Tàu có boong,mạn đơn Sinh viên : Phạm văn Tuấn Trang: Lớp :VTT45_ĐH2 TKMH: KẾT CẤU TÀU đáy đôi,buồng máy đặt ở đuôi,hoạt động trong vùng biển không hạn chế. Vật liệu đóng tàu là cấp A có REH = 235 MPa Tàu có các kích thước chủ yếu sau: LTK = 95.7 (m) BTK = 13.5 (m) D = 8.1 (m) d = 6.8 (m) Với các thông số trên của tàu ta dùng QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP TCVN 6259 2A:2003. II) HỆ THỐNG KẾT CẤU, KHOẢNG SƯỜN , PHÂN KHOANG: II.1) Hệ thống kết cấu: II.1.1) Vùng giữa tàu:(vùng khoang hàng ) Dàn đáy kết cấu hệ thống dọc. Dàn mạn kết cấu hệ thống ngang. Dàn boong kết cấu hệ thống dọc. Dàn vách kết cấu vách phẳng gồm nẹp đứng, có nẹp đứng khoẻ. II.1.2) Vùng buồng máy: Dàn đáy kết cấu hệ thống ngang. Dàn mạn kết cấu hệ thống ngang. Dàn boong kết cấu hệ thống ngang. Dàn vách kết cấu vách phẳng gồm nẹp đứng, có nẹp đứng khoẻ. II.1.3) Vùng mũi: Dàn đáy kết cấu hệ thống ngang. Dàn mạn kết cấu hệ thống ngang. Dàn boong kết cấu hệ thống ngang. Dàn vách kết cấu vách phẳng gồm nẹp đứng, có nẹp đứng khoẻ. II.1.4) Vùng đuôi: Dàn đáy kết cấu hệ thống ngang. Dàn mạn kết cấu hệ thống ngang. Dàn boong kết cấu hệ thống ngang. Dàn vách kết cấu vách phẳng gồm nẹp đứng, có nẹp đứng khoẻ. II.2) Khoảng sườn: II.2.1) Khoảng sườn giữa tàu: Sgiữa=2.L+450= 2*95.7+450= 641.40 (mm) Chọn Sgiữa= 700 (mm) Khoảng cách các cơ cấu dọc: S=2.L+550= 2*95.7+550= 741.40 (mm) Chọn S= 750 (mm) II.2.2) Khoảng sườn buồng máy: S≤Sgiữa=641.40 (mm) Chọn S= 630 (mm) II.2.3) Khoảng sườn vùng mũi: S≤min(Sgiữa, 610) (mm) Chọn S= 610 (mm) II.2.4) Khoảng sườn vùng đuôi: S≤min(Sgiữa, 610) (mm) Chọn S= 610 (mm) II.3) Phân khoang: Chiều dài khoang hàng :LKH≤30m (tàu hàng khô, bách hoá ) Sinh viên : Phạm văn Tuấn Trang: Lớp :VTT45_ĐH2 TKMH: KẾT CẤU TÀU Chọn LKH= 22.4 (m) Chiều dài khoang mũi :min(0.05L, 10 m )≤LMũi≤0.08L 4.785(m) ≤ LMũi ≤ 7.656(m) Chọn Lmũi= 7.32 (m) Chọn Lmũi:tính từ đường vuông góc mũi đến vách mũi. Chiều dài khoang đuôi: 0.05L≤Lđuôi≤0.08L ↔ 4.785(m) ≤ Lđuôi ≤ 7.656(m) Chọn Lđuôi= 7.32 (m) Chiều dài khoang máy: LKM=0.1L÷0.15L ↔ LKM = 9.57(m) ÷ 14.355(m) Chọn LKM= 13.86 (m) *Chọn vách dọc: Tra bảng: Số lượng vách kín nước tối thiểu: 5 Khoang đuôi: từ sườn 0 đến sườn 12 dài 7.32 (m) Khoang maý: từ sườn 12 đến sườn 34 dài 13.86 (m) Khoang hàng 1: từ sườn 34 đến sườn 69 dài 22.4 (m) Khoang hàng 2: từ sườn 69 đến sườn 104 dài 22.4 ( m) Khoang hàng 3: từ sườn104 đến sườn 139 dài 22.4 ( m) Khoang mũi: từ sườn 139 đến sườn 151 dài 7.32 ( m) *Chiều cao đáy đôi: Chiều cao đáy đôi không nhỏ hơn trị số sau: d0≥max(B/16,700)= 0.84 (m) Chọn d0= 1 (m) III.) Kết cấu khoang hàng: III.1) Dàn vách khoang hàng: Sơ đồ kết cấu: III.1.1) Tôn vách: Sơ đồ: Theo điều 11.2.1: Chiều dày tôn vách: (mm) t = 3 .2 S h + 2.5 Trong đó: S: khoảng cách nẹp gia cường cho vách (m). S= 0.75 (m) h: áp suất tính toán tác dụng lên dàn vách, tính bằng khoảng cách từ mép dưới tấm đến boong vách tại mặt phẳng dọc tâm (m),h không nhỏ 3.4m. *Tấm 1: h1 = 2.2(m) → Lấy h1 = 3.4(m) Suy ra : t1 = 6.93 (mm) Chọn : t1 = 7(mm) *Tấm 2: h2 = 4(m) → t2 = 7.3 (mm) Sinh viên : Phạm văn Tuấn Trang: Lớp :VTT45_ĐH2 TKMH: KẾT CẤU TÀU Chọn : t2 = 8(mm) *Tấm 3: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài " Thiết kế môn học kết cấu tàu " TKMH: KẾT CẤU TÀU BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI THIẾT KẾ MÔN HỌC KẾT CẤU TÀU Sinh viên :Phạm văn Tuấn Lớp :VTT45-ĐH2 Giáo viên hướng dẫn:Trần văn Địch Hải Phòng,năm 2008 Sinh viên : Phạm văn Tuấn Trang: Lớp :VTT45_ĐH2 TKMH: KẾT CẤU TÀU ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ TÀU CHỞ HÀNG KHÔ VÙNG BIỂN HOẠT ĐỘNG KHÔNG HẠN CHẾ Tàu có các kích thước chủ yếu sau: L = 95.7 (m) B= 13.5 (m) D = 8.1 (m) d = 6.8 (m) I) GIỚI THIỆU CHUNG: Tàu thiết kế là tàu chở hàng khô,vỏ thép kết cấu hàn.Tàu có boong,mạn đơn Sinh viên : Phạm văn Tuấn Trang: Lớp :VTT45_ĐH2 TKMH: KẾT CẤU TÀU đáy đôi,buồng máy đặt ở đuôi,hoạt động trong vùng biển không hạn chế. Vật liệu đóng tàu là cấp A có REH = 235 MPa Tàu có các kích thước chủ yếu sau: LTK = 95.7 (m) BTK = 13.5 (m) D = 8.1 (m) d = 6.8 (m) Với các thông số trên của tàu ta dùng QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP TCVN 6259 2A:2003. II) HỆ THỐNG KẾT CẤU, KHOẢNG SƯỜN , PHÂN KHOANG: II.1) Hệ thống kết cấu: II.1.1) Vùng giữa tàu:(vùng khoang hàng ) Dàn đáy kết cấu hệ thống dọc. Dàn mạn kết cấu hệ thống ngang. Dàn boong kết cấu hệ thống dọc. Dàn vách kết cấu vách phẳng gồm nẹp đứng, có nẹp đứng khoẻ. II.1.2) Vùng buồng máy: Dàn đáy kết cấu hệ thống ngang. Dàn mạn kết cấu hệ thống ngang. Dàn boong kết cấu hệ thống ngang. Dàn vách kết cấu vách phẳng gồm nẹp đứng, có nẹp đứng khoẻ. II.1.3) Vùng mũi: Dàn đáy kết cấu hệ thống ngang. Dàn mạn kết cấu hệ thống ngang. Dàn boong kết cấu hệ thống ngang. Dàn vách kết cấu vách phẳng gồm nẹp đứng, có nẹp đứng khoẻ. II.1.4) Vùng đuôi: Dàn đáy kết cấu hệ thống ngang. Dàn mạn kết cấu hệ thống ngang. Dàn boong kết cấu hệ thống ngang. Dàn vách kết cấu vách phẳng gồm nẹp đứng, có nẹp đứng khoẻ. II.2) Khoảng sườn: II.2.1) Khoảng sườn giữa tàu: Sgiữa=2.L+450= 2*95.7+450= 641.40 (mm) Chọn Sgiữa= 700 (mm) Khoảng cách các cơ cấu dọc: S=2.L+550= 2*95.7+550= 741.40 (mm) Chọn S= 750 (mm) II.2.2) Khoảng sườn buồng máy: S≤Sgiữa=641.40 (mm) Chọn S= 630 (mm) II.2.3) Khoảng sườn vùng mũi: S≤min(Sgiữa, 610) (mm) Chọn S= 610 (mm) II.2.4) Khoảng sườn vùng đuôi: S≤min(Sgiữa, 610) (mm) Chọn S= 610 (mm) II.3) Phân khoang: Chiều dài khoang hàng :LKH≤30m (tàu hàng khô, bách hoá ) Sinh viên : Phạm văn Tuấn Trang: Lớp :VTT45_ĐH2 TKMH: KẾT CẤU TÀU Chọn LKH= 22.4 (m) Chiều dài khoang mũi :min(0.05L, 10 m )≤LMũi≤0.08L 4.785(m) ≤ LMũi ≤ 7.656(m) Chọn Lmũi= 7.32 (m) Chọn Lmũi:tính từ đường vuông góc mũi đến vách mũi. Chiều dài khoang đuôi: 0.05L≤Lđuôi≤0.08L ↔ 4.785(m) ≤ Lđuôi ≤ 7.656(m) Chọn Lđuôi= 7.32 (m) Chiều dài khoang máy: LKM=0.1L÷0.15L ↔ LKM = 9.57(m) ÷ 14.355(m) Chọn LKM= 13.86 (m) *Chọn vách dọc: Tra bảng: Số lượng vách kín nước tối thiểu: 5 Khoang đuôi: từ sườn 0 đến sườn 12 dài 7.32 (m) Khoang maý: từ sườn 12 đến sườn 34 dài 13.86 (m) Khoang hàng 1: từ sườn 34 đến sườn 69 dài 22.4 (m) Khoang hàng 2: từ sườn 69 đến sườn 104 dài 22.4 ( m) Khoang hàng 3: từ sườn104 đến sườn 139 dài 22.4 ( m) Khoang mũi: từ sườn 139 đến sườn 151 dài 7.32 ( m) *Chiều cao đáy đôi: Chiều cao đáy đôi không nhỏ hơn trị số sau: d0≥max(B/16,700)= 0.84 (m) Chọn d0= 1 (m) III.) Kết cấu khoang hàng: III.1) Dàn vách khoang hàng: Sơ đồ kết cấu: III.1.1) Tôn vách: Sơ đồ: Theo điều 11.2.1: Chiều dày tôn vách: (mm) t = 3 .2 S h + 2.5 Trong đó: S: khoảng cách nẹp gia cường cho vách (m). S= 0.75 (m) h: áp suất tính toán tác dụng lên dàn vách, tính bằng khoảng cách từ mép dưới tấm đến boong vách tại mặt phẳng dọc tâm (m),h không nhỏ 3.4m. *Tấm 1: h1 = 2.2(m) → Lấy h1 = 3.4(m) Suy ra : t1 = 6.93 (mm) Chọn : t1 = 7(mm) *Tấm 2: h2 = 4(m) → t2 = 7.3 (mm) Sinh viên : Phạm văn Tuấn Trang: Lớp :VTT45_ĐH2 TKMH: KẾT CẤU TÀU Chọn : t2 = 8(mm) *Tấm 3: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đề tài thuyết minh vật liệu đóng tàu kết cấu tàu giao thông vận tải hàng hải tàu thủy kết cấu tàu thủy kinh tế tàu biển hệ thống tàu thủyGợi ý tài liệu liên quan:
-
200 trang 159 0 0
-
32 trang 149 0 0
-
Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
6 trang 116 0 0 -
Phương pháp lý thuyết và ứng dụng thực tiễn trong khai thác đường cao tốc ô tô: Phần 2
89 trang 106 0 0 -
Thực trạng phát triển ngành giao thông vận tải Việt Nam những năm gần đây.
29 trang 100 0 0 -
5 trang 94 0 0
-
Giáo trình Công trình đường sắt: Tập 1 - Lê Hải Hà (chủ biên)
207 trang 91 3 0 -
Đề tài ' ĐẦU TƯ VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG VẬN TẢI Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2001-2010'
106 trang 78 0 0 -
Thủ tục Điều động, thuyên chuyển, tiếp nhận công chức, viên chức
3 trang 76 0 0 -
Giáo trình Kết cấu tàu thủy (tập 1): Phần 1
97 trang 74 0 0