Danh mục

Đề tham khảo 2 môn Thống kê và phân tích số liệu

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 859.85 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn thử sức bản thân thông qua việc giải những bài tập trong Đề tham khảo 2 môn Thống kê và phân tích số liệu sau đây. Tài liệu phục vụ cho các bạn yêu thích môn đang học và ôn thi môn Thống kê và phân tích số liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tham khảo 2 môn Thống kê và phân tích số liệuĐỀ THAM KHẢO 2 MÔN THỐNG KÊ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU Thời gian: 90 phút (Lưu ý: Có thể số liệu tính toán không đẹp).CÂU 1: Khối lượng một loại sản phẩm được sản xuất ra có phân phối chuẩn vớitrung bình là 600 gram. Có 5,48% sản phẩm có khối lượng trên 602 gram. Các sảnphẩm đạt tiêu chuẩn phải có khối lượng không chênh lệch không quá 2 gram so vớikhối lượng trung bình. a) Hãy tìm tỷ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn. b) Tìm xác suất trong 500 sản phẩm được sản xuất ra có trên 460 sản phẩm đạt tiêu chuần. c) Tìm xác suất trong 500 sản phẩm được sản xuất ra có không quá 2 sản phẩm có khối lượng dưới 596,3 gram. d) Mỗi sản phẩm có khối lượng dưới dưới 599 gram có chi phí sản xuất trung bình là 50 ngàn đồng. Mức chi phí này đối với các sản phẩm có khối lượng từ 599 gram đến 601 gram là 55 ngàn đồng, còn đối với sản phẩm trên 601 gram là 60 ngàn đồng. Những sản phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ được bán với giá 200 ngàn đồng, những sản phẩm còn lại chỉ bán được trung bình với giá 60 ngàn đồng. Hãy dự kiến số tiền lời thu được trung bình thu được khi sản xuất 500 sản phẩm. ( Đề thi thường chỉ hỏi 2 ý thôi)CÂU 2: Ba loại vật liệu được thử sức bền dưới ảnh hưởng của việc thay đổi nhiệt độvô cùng lớn, chúng ta có số liệu: Kết cục Vật liệu 1 Vật liệu 2 Vật liệu 3 Vỡ vụn 25 45 41 Bị phá hủy một phần 40 35 33 Còn toàn vẹn 35 20 26Hãy kiểm định xem có mối liên hệ phụ thuộc giữa loại vật liệu với tác động thay đổinhiệt độ không, sử dụng mức ý nghĩa 2%.CÂU 3: Keát quaû ño kích thöôùc cuûa 1000 chi tieát cho trong baûng sau: Kích 97,75 98,25- 98,75 99,25 99,75 - 100,25 100,75 101,25 101,75 102,25thöôùc - 98,75 - - 100,25 - - - - - mm 98,25 99,25 99,75 100,75 101,25 101,75 102,25 102,75Soá chi tieát 21 47 87 158 181 201 142 97 41 25töông öùng Trang 1/3 Vôùi möùc yù nghóa  = 0,05, coù theå coi kích thöôùc chi tieát saûn xuaát ra tuaân theo quy luaät chuaån hay khoâng?CÂU 4: Đo mức độ bụi trong không khí tại các khu vực trong thành phố tại cùng một thời điểm, người ta được số liệu sau, ( đơn vị mg/m3): Số thứ Các khu vực tự quan sát KV1 KV2 KV3 KV4 1 0,54 0,48 0,56 0,47 2 0,60 0,49 0,62 0,52 3 0,72 0,55 0,60 0,56 4 0,67 0,62 0,71 0,53 5 0,83 0,57 0,73 6 0,63 0,59Để kiểm định xem mức độ nhiễm bụi của các khu vực trên có được coi là như nhauhay không, người ta sử dụng chức năng phân tích phương sai 1 yếu tố trong Exel vàđược kết quả:Anova: Single FactorSUMMARY Groups Count Sum Average VarianceKV1 6 3.99 0.665 0.01027KV2 6 3.3 ..(1).. 0.00308KV3 5 3.22 0.644 0.00533KV4 4 2.08 0.52 0.0014ANOVA Source of Variation SS Df MS F P-value F critBetween Groups 0.075625 3 0.025208 …..(5)… ………… 3.196777Within Groups …(2)… ….. …(4)…Total …(3)…. 20 Trang 2/3Hãy đặt các giả thiết cho bài toán ( nhớ gọi tên các ký hiệu và viết ở dạng biểu thức)và điền các giá trị thích hợp vào các vị trí còn thiếu được đánh dấu. Sau đó kết luậnbài toán.CÂU 5: Theo dõi lượng phân bón X(kg/ha) và năng suất một loại cây trồng Y(tạ/ha)của một số thửa ruộng (có cùng diện tích 1 ha), có bảng số liệu: X Y 120 140 160 180 200 20 – 24 5 4 24 – 28 7 10 5 28 – 32 15 20 12 32 – 36 7 9 6 a. Ước lượng năng suất trung bình và phương sai của những thửa ruộng bón phân trên 32 kg/ha với độ tin cậy 99%. b. Để ước lượng năng suất trung bình của các thửa ruộng với độ chính xác 0,5 và độ tin cậy ...

Tài liệu được xem nhiều: