Đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT năm 2012 môn ngữ văn đề số 23
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 215.16 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT năm 2012 môn ngữ văn đề số 23 để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT năm 2012 môn ngữ văn đề số 23 ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT 2012 MÔN NGỮ VĂN (Thời gian 150 phút)ĐỀ SỐ 23I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5.0 điểm)Câu 1 (2 điểm) :Nêu giá trị lịch sử và giá trị nghệ thuật của Tuyên ngôn độc lập ( Hồ Chí Minh).Câu 2 (3 điểm) : (Anh,Chị ) Viết đoạn văn không quá 400 từ. Anh / chị nghĩ như thế nào về câu nói: “Đời phải trải qua giông tố nhưng không được cúi đầu trước giông tố” ( Trích Nhật ký Đặng Thuỳ Trâm)II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN (5,0 điểm): Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3a hoặc câu 3b)Câu 3a : Dành cho thí sinh học chương trình Chuẩn: Phân tích nhân vật người đàn bà vùng biển trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” củaNguyễn Minh ChâuCâu 3b: Dành cho thí sinh học chương trình Nâng cao Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau trong bài “Tây Tiến ” của Quang Dũng : Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa Kìa em xiêm áo tự bao giờ Khèn lên man điệu nàng e ấp Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ Người đi Châu Mộc chiều sương ấy Có thấy hồn lau nẻo bến bờ Có nhớ dáng người trên độc mộc Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa (Ngữ văn 12, tập một, trang 88, NXB Giáo dục, 2008) HƯỚNG DẪN CHẤM I/ PHẦN CHUNG: (5 đ) Câu 1: (2 điểm) :1/ Yêu cầu về kiến thức: học sinh có thể trình bày khác nhau song cần có các ý sau:- Giá trị lịch sử.Tuyên ngôn độc lập là một văn kiện có giá trị lịch sử to lớn: là lời tuyên bố xóa bỏ chế độ thựcdân, phong kiến; là sự khẳng định quyền tự chủ và vị thế bình đẳng của Việt Nam với thế giới; làmốc son lịch sử mở ra kỉ nguyên độc lập tự do trên đất nước ta.- Giá trị nghệ thuật :Tuyên ngôn độc lập là áng văn chính luận đặc sắc, mẫu mực; lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, bằngchứng xác thực, ngôn ngữ hùng hồn, giọng văn đầy cảm xúc… 1Giá trị tư tưởng: là áng văn tâm huyết của chủ tịch HCM, hội tụ vẻ đẹp tư tưởng và tình cảm củaNgười cùng khát vọng cháy bỏng về độc lập tự do của dân tộc Việt Nam.- Kết tinh lí tưởng đấu tranh giải phóng d.tộc và tinh thần yêu chuộng đl-td. Câu 2: (3điểm) a) Yêu cầu về kĩ năng: -Biết làm bài văn nghị luận xã hội; kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, khôngmắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. Bố cục rõ ràng, mạch lạc. - Luận điểm sáng rõ, lí lẽ thuyết phục - Diễn đạt ngắn gọn, văn phong trong sáng.b) Yêu cầu về kiến thức:Thí sinh có thể đưa ra những ý kiến riêng và trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần chânthành, thiết thực, hợp lý, chặt chẽ và thuyết phục. Cần nêu bật được các ý chính sau: 1/ Giải thích khái niệm của đề bài (câu nói)+ Giông tố ở đây dùng để chỉ cảnh gian nan đầy thử thách hoặc việc xảy ra dữ dội .+ Câu nói khẳng định: cuộc đời có thể trải qua nhiều gian nan nhưng chớ cúi đầu trước khó khăn,chớ đầu hàng thử thách, gian nan. ( Đây là vấn đề nghị luận)2/ Giải thích, chứng minh vấn đề: Có thể triển khai các ý:+ Cuộc sống nhiều gian nan, thử thách nhưng con người không khuất phục.+ Gian nan, thử thách chính là môi trường tôi luyện con người.3/ Khẳng đinh, bàn bạc mở rộng vấn đề:+ Câu nói trên là tiếng nói của một lớp trẻ sinh ra và lớn lên trong thời đại đầy bão táp, sống thậtđẹp và hào hùng.+ Câu nói thể hiện một quan niệm nhân sinh tích cực : sống không sợ gian nan , thử thách , phảicó nghị lực và bản lĩnh.+ Câu nói gợi cho bản thân nhiều suy nghĩ: trong học tập, cuộc sống bản thân phải luôn có ý thứcphấn đấu vươn lên. Bởi cuộc đời không phải con đường bằng phẳng mà đầy chông gai, mỗi lầnvấp ngã không được chán nản bi quan mà phải biết đứng dậy vươn lên. Để có được điều này thìcần phải làm gì? ( Lưu ý chỉ cho điểm tối đa khi học sinh đạt được tất cả các yêu cầu về kỹ năng và kiến thức)c) Cách cho điểm:- Điểm 3: Đáp ứng các yêu cầu trên, có thể mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt.- Điểm 2: Trình bày được một nửa các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi diễn đạt.- Điểm 1: Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu.- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề. II/ PHẦN TỰ CHỌN:( 5đ) Câu 3a ( dành cho học sinh học sách chuẩn) a/ Yêu cầu:Về nội dung:- Trên cơ sở nắm vững tác phẩm và những chi tiết về nhân vật người đàn bà vùng biển, học sinhphân tích, làm rõ diễn biến tâm trạng và số phận nhân vật.. Học sinh có thể trình bày theo các cáchkhác nhau nhưng phải có các nội dung cơ bản sau:- Giới thiệu những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm; giới thiệu nhân vật người đàn bà.- Phân tích cuộc đời, tính cách nhân vật qua ngoại hình, lời nói , hành vi…“Người đàn bà” không có tên tuổi cụ thể, một người vô danh như biết bao người đàn bà vùng biểnkhác.Bà ngoài 40, thô kệch, rỗ mặt, lúc nào cũng xuất hiện ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT năm 2012 môn ngữ văn đề số 23 ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT 2012 MÔN NGỮ VĂN (Thời gian 150 phút)ĐỀ SỐ 23I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5.0 điểm)Câu 1 (2 điểm) :Nêu giá trị lịch sử và giá trị nghệ thuật của Tuyên ngôn độc lập ( Hồ Chí Minh).Câu 2 (3 điểm) : (Anh,Chị ) Viết đoạn văn không quá 400 từ. Anh / chị nghĩ như thế nào về câu nói: “Đời phải trải qua giông tố nhưng không được cúi đầu trước giông tố” ( Trích Nhật ký Đặng Thuỳ Trâm)II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN (5,0 điểm): Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3a hoặc câu 3b)Câu 3a : Dành cho thí sinh học chương trình Chuẩn: Phân tích nhân vật người đàn bà vùng biển trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” củaNguyễn Minh ChâuCâu 3b: Dành cho thí sinh học chương trình Nâng cao Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau trong bài “Tây Tiến ” của Quang Dũng : Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa Kìa em xiêm áo tự bao giờ Khèn lên man điệu nàng e ấp Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ Người đi Châu Mộc chiều sương ấy Có thấy hồn lau nẻo bến bờ Có nhớ dáng người trên độc mộc Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa (Ngữ văn 12, tập một, trang 88, NXB Giáo dục, 2008) HƯỚNG DẪN CHẤM I/ PHẦN CHUNG: (5 đ) Câu 1: (2 điểm) :1/ Yêu cầu về kiến thức: học sinh có thể trình bày khác nhau song cần có các ý sau:- Giá trị lịch sử.Tuyên ngôn độc lập là một văn kiện có giá trị lịch sử to lớn: là lời tuyên bố xóa bỏ chế độ thựcdân, phong kiến; là sự khẳng định quyền tự chủ và vị thế bình đẳng của Việt Nam với thế giới; làmốc son lịch sử mở ra kỉ nguyên độc lập tự do trên đất nước ta.- Giá trị nghệ thuật :Tuyên ngôn độc lập là áng văn chính luận đặc sắc, mẫu mực; lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, bằngchứng xác thực, ngôn ngữ hùng hồn, giọng văn đầy cảm xúc… 1Giá trị tư tưởng: là áng văn tâm huyết của chủ tịch HCM, hội tụ vẻ đẹp tư tưởng và tình cảm củaNgười cùng khát vọng cháy bỏng về độc lập tự do của dân tộc Việt Nam.- Kết tinh lí tưởng đấu tranh giải phóng d.tộc và tinh thần yêu chuộng đl-td. Câu 2: (3điểm) a) Yêu cầu về kĩ năng: -Biết làm bài văn nghị luận xã hội; kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, khôngmắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. Bố cục rõ ràng, mạch lạc. - Luận điểm sáng rõ, lí lẽ thuyết phục - Diễn đạt ngắn gọn, văn phong trong sáng.b) Yêu cầu về kiến thức:Thí sinh có thể đưa ra những ý kiến riêng và trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần chânthành, thiết thực, hợp lý, chặt chẽ và thuyết phục. Cần nêu bật được các ý chính sau: 1/ Giải thích khái niệm của đề bài (câu nói)+ Giông tố ở đây dùng để chỉ cảnh gian nan đầy thử thách hoặc việc xảy ra dữ dội .+ Câu nói khẳng định: cuộc đời có thể trải qua nhiều gian nan nhưng chớ cúi đầu trước khó khăn,chớ đầu hàng thử thách, gian nan. ( Đây là vấn đề nghị luận)2/ Giải thích, chứng minh vấn đề: Có thể triển khai các ý:+ Cuộc sống nhiều gian nan, thử thách nhưng con người không khuất phục.+ Gian nan, thử thách chính là môi trường tôi luyện con người.3/ Khẳng đinh, bàn bạc mở rộng vấn đề:+ Câu nói trên là tiếng nói của một lớp trẻ sinh ra và lớn lên trong thời đại đầy bão táp, sống thậtđẹp và hào hùng.+ Câu nói thể hiện một quan niệm nhân sinh tích cực : sống không sợ gian nan , thử thách , phảicó nghị lực và bản lĩnh.+ Câu nói gợi cho bản thân nhiều suy nghĩ: trong học tập, cuộc sống bản thân phải luôn có ý thứcphấn đấu vươn lên. Bởi cuộc đời không phải con đường bằng phẳng mà đầy chông gai, mỗi lầnvấp ngã không được chán nản bi quan mà phải biết đứng dậy vươn lên. Để có được điều này thìcần phải làm gì? ( Lưu ý chỉ cho điểm tối đa khi học sinh đạt được tất cả các yêu cầu về kỹ năng và kiến thức)c) Cách cho điểm:- Điểm 3: Đáp ứng các yêu cầu trên, có thể mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt.- Điểm 2: Trình bày được một nửa các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi diễn đạt.- Điểm 1: Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu.- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề. II/ PHẦN TỰ CHỌN:( 5đ) Câu 3a ( dành cho học sinh học sách chuẩn) a/ Yêu cầu:Về nội dung:- Trên cơ sở nắm vững tác phẩm và những chi tiết về nhân vật người đàn bà vùng biển, học sinhphân tích, làm rõ diễn biến tâm trạng và số phận nhân vật.. Học sinh có thể trình bày theo các cáchkhác nhau nhưng phải có các nội dung cơ bản sau:- Giới thiệu những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm; giới thiệu nhân vật người đàn bà.- Phân tích cuộc đời, tính cách nhân vật qua ngoại hình, lời nói , hành vi…“Người đàn bà” không có tên tuổi cụ thể, một người vô danh như biết bao người đàn bà vùng biểnkhác.Bà ngoài 40, thô kệch, rỗ mặt, lúc nào cũng xuất hiện ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi thử tốt nghiệp môn ngữ văn 2012 Đề thi thử TN văn 12 Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn văn Đề ôn thi tốt nghiệp văn 12 Đề thi môn văn 12 Đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT năm 2012 môn ngữ vănGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi tốt nghiệp THPT môn ngữ văn năm 2007 lần 2 đề 1 - Bộ GD-ĐT
1 trang 19 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn năm 2007 - Phân ban
2 trang 15 0 0 -
Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn ngữ văn năm 2013 Đề 5
4 trang 14 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp môn Ngữ văn năm 2010 - Hệ Giáo dục THPT
1 trang 14 0 0 -
Đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT năm 2012 môn ngữ văn đề số 30
5 trang 14 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT môn ngữ văn năm 2006- Bộ GD-ĐT
2 trang 14 0 0 -
Đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT năm 2012 môn ngữ văn đề số 35
4 trang 13 0 0 -
Đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT năm 2012 môn ngữ văn đề số 2
4 trang 12 0 0 -
Đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT năm 2012 môn ngữ văn đề số 21
4 trang 12 0 0 -
Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn ngữ văn năm 2013 Đề 10
4 trang 12 0 0