Đề thi Cơ sở dữ liệu (Đề số 8)
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 126.59 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dưới đây là Đề thi Cơ sở dữ liệu (Đề số 8). Việc tham khảo đề thi này giúp các bạn kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi Cơ sở dữ liệu (Đề số 8) ĐỀ THI SỐ 8 Câu 1 a. Trình bày các khái niệm về mô hình dữ liệu quan hệ: quan hệ, bộ, giá trị, thuộc tính. b. Cho hai quan hệ r và s. Hãy thực hiện các phép tính sau: o rs o r-s r A 1 1 1 1 B 0 1 1 1 C 0 0 1 1 D 0 0 0 1 s A 2 2 1 x B 1 2 1 y C 1 1 1 z D 1 1 0 v Câu 2 Cho cơ sở dữ liệu của một cơ quan gồm có các quan hệ sau: a. NhanVien(MaNV, Hoten, Namsinh, Que, BatDau) với MaNV là mã số nhân viên, Hoten là họ tên nhân viên, Namsinh là năm sinh của nhân viên, Que là quê quán của nhân viên và BatDau là ngày bắt đầu đi làm tại cơ quan của nhân viên b. HocVi(MaNV, HocHam, HocVi) với HocHam là học hàm(Phó GS hoặc GS), HocVi là học vị (Đại học, cao học, tiến sỹ, tiến sỹ khoa học) Hãy dùng ngôn ngữ SQL để thực hiện công việc sau: 1. Lập báo cáo gồm Hoten và Que của những người quê ở Hà Nội có HocHam là giáo sư 2. Đưa ra danh sách và số lượng nhân viên có học hàm Giáo sư 3. Lập báo cáo danh sách những người tuổi dưới 35 có học vị tiến sỹ 4. Lập báo cáo đưa ra danh sách những người có HocVi đại học và công tác trên 3 năm Câu 3 - Trình bày định nghĩa về ràng buộc toàn vẹn, cho ví dụ ? - Các yếu tố của ràng buộc toàn vẹn: Nội dung, bối cảnh, tầm ảnh hưởng ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 8 Câu 1(1.5 đ) a. Trình bày các khái niệm về mô hình dữ liệu quan hệ - (0.75 đ) Quan hệ : Cho tập hữu hạn thuộc tính R = {A1, A2, …..,An} (n 1). Mỗi thuộc tính Ai có một miền xác định tương ứng gọi là dom(Ai). Quan hệ r(R) là tập con của tích Descarter của các miền giá trị của các thuộc tính định nghĩa trên R r(R) dom(A1) dom(A2) … dom(An) - Bộ t của quan hệ r(R): t= trong đó vi là giá trị tương ứng với thuộc tính Ai (Mỗi dòng của quan hệ được gọi là một bộ) Thuộc tính : là dữ liệu mô tả một đặc trưng của một thực thể Miền giá trị là một tập hợp các giá trị của thể thoả mãn b. Thực hiện các phép tính q = r s và p = r-s q A B C D 1 1 1 0 (0.75đ) p A 1 1 1 B 0 1 1 C 0 0 1 D 0 0 1 Câu 2(2.5 đ) Select hoten, que, hocham From Nhanvien as NV, HocVi as HV Where ((NV.Que)=HN) AND (HV.HocHam)=GS)); - Select hoten, hocham, count(MaNV) From Nhanvien as NV, HocVi as HV Where (NV.MaNV=(HV.MaNV)) Group by HV.HocHam; - Select hoten, que From Nhanvien as NV, HocVi as HV Where ((HV.HocVi=”TS”) AND (Year(date())-year(namsinh)3)); Câu 3: (1.0 đ) - - Định nghĩa về ràng buộc toàn vẹn(RBTV): RBTV là điều kiện bất biến không được vi phạm trong một CSDL. Các mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau trong CSDL chính là điều kiện bất biến mà các bộ của quan hệ cần phải thoả mãn. Ngoài ra RBTV còn được gọi là các quy tắc quản lý được áp dụng trên các đối tượng VD: RBTV trong CSDL quản lý sinh viên RBTV 1: mỗi sinh viên có một mã số để phân biệt RBTV 2: Điểm của sinh viên nằm trong khoảng từ 0 đến 10 - Các yếu tố của RBTV Nội dung: Nội dung của RBTV có thể được phát biểu bằng ngôn ngữ tự nhiên hoặc ngôn ngữ hình thức. Dựa vào nội dung để xác định các biểu diễn Bối cảnh: Là tập các quan hệ mà khi thực hiện cập nhật có khả năng làm cho RBTV bị vi phạm. Bảng tầm ảnh hưởng: Khả năng tính toàn vẹn dữ liệu bị vi phạm. Bảng tầm ảnh hưởng gồm 3 thao tác cập nhật dữ liệu (Thêm, sửa, xoá ). Dấu (+) dùng cho các thao tác gây nên vi phạm RBTV và dấu (-) dùng cho các thao tác không thể gây ra vi phạm RBTV Lấy ví dụ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi Cơ sở dữ liệu (Đề số 8) ĐỀ THI SỐ 8 Câu 1 a. Trình bày các khái niệm về mô hình dữ liệu quan hệ: quan hệ, bộ, giá trị, thuộc tính. b. Cho hai quan hệ r và s. Hãy thực hiện các phép tính sau: o rs o r-s r A 1 1 1 1 B 0 1 1 1 C 0 0 1 1 D 0 0 0 1 s A 2 2 1 x B 1 2 1 y C 1 1 1 z D 1 1 0 v Câu 2 Cho cơ sở dữ liệu của một cơ quan gồm có các quan hệ sau: a. NhanVien(MaNV, Hoten, Namsinh, Que, BatDau) với MaNV là mã số nhân viên, Hoten là họ tên nhân viên, Namsinh là năm sinh của nhân viên, Que là quê quán của nhân viên và BatDau là ngày bắt đầu đi làm tại cơ quan của nhân viên b. HocVi(MaNV, HocHam, HocVi) với HocHam là học hàm(Phó GS hoặc GS), HocVi là học vị (Đại học, cao học, tiến sỹ, tiến sỹ khoa học) Hãy dùng ngôn ngữ SQL để thực hiện công việc sau: 1. Lập báo cáo gồm Hoten và Que của những người quê ở Hà Nội có HocHam là giáo sư 2. Đưa ra danh sách và số lượng nhân viên có học hàm Giáo sư 3. Lập báo cáo danh sách những người tuổi dưới 35 có học vị tiến sỹ 4. Lập báo cáo đưa ra danh sách những người có HocVi đại học và công tác trên 3 năm Câu 3 - Trình bày định nghĩa về ràng buộc toàn vẹn, cho ví dụ ? - Các yếu tố của ràng buộc toàn vẹn: Nội dung, bối cảnh, tầm ảnh hưởng ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 8 Câu 1(1.5 đ) a. Trình bày các khái niệm về mô hình dữ liệu quan hệ - (0.75 đ) Quan hệ : Cho tập hữu hạn thuộc tính R = {A1, A2, …..,An} (n 1). Mỗi thuộc tính Ai có một miền xác định tương ứng gọi là dom(Ai). Quan hệ r(R) là tập con của tích Descarter của các miền giá trị của các thuộc tính định nghĩa trên R r(R) dom(A1) dom(A2) … dom(An) - Bộ t của quan hệ r(R): t= trong đó vi là giá trị tương ứng với thuộc tính Ai (Mỗi dòng của quan hệ được gọi là một bộ) Thuộc tính : là dữ liệu mô tả một đặc trưng của một thực thể Miền giá trị là một tập hợp các giá trị của thể thoả mãn b. Thực hiện các phép tính q = r s và p = r-s q A B C D 1 1 1 0 (0.75đ) p A 1 1 1 B 0 1 1 C 0 0 1 D 0 0 1 Câu 2(2.5 đ) Select hoten, que, hocham From Nhanvien as NV, HocVi as HV Where ((NV.Que)=HN) AND (HV.HocHam)=GS)); - Select hoten, hocham, count(MaNV) From Nhanvien as NV, HocVi as HV Where (NV.MaNV=(HV.MaNV)) Group by HV.HocHam; - Select hoten, que From Nhanvien as NV, HocVi as HV Where ((HV.HocVi=”TS”) AND (Year(date())-year(namsinh)3)); Câu 3: (1.0 đ) - - Định nghĩa về ràng buộc toàn vẹn(RBTV): RBTV là điều kiện bất biến không được vi phạm trong một CSDL. Các mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau trong CSDL chính là điều kiện bất biến mà các bộ của quan hệ cần phải thoả mãn. Ngoài ra RBTV còn được gọi là các quy tắc quản lý được áp dụng trên các đối tượng VD: RBTV trong CSDL quản lý sinh viên RBTV 1: mỗi sinh viên có một mã số để phân biệt RBTV 2: Điểm của sinh viên nằm trong khoảng từ 0 đến 10 - Các yếu tố của RBTV Nội dung: Nội dung của RBTV có thể được phát biểu bằng ngôn ngữ tự nhiên hoặc ngôn ngữ hình thức. Dựa vào nội dung để xác định các biểu diễn Bối cảnh: Là tập các quan hệ mà khi thực hiện cập nhật có khả năng làm cho RBTV bị vi phạm. Bảng tầm ảnh hưởng: Khả năng tính toàn vẹn dữ liệu bị vi phạm. Bảng tầm ảnh hưởng gồm 3 thao tác cập nhật dữ liệu (Thêm, sửa, xoá ). Dấu (+) dùng cho các thao tác gây nên vi phạm RBTV và dấu (-) dùng cho các thao tác không thể gây ra vi phạm RBTV Lấy ví dụ
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cơ sở dữ liệu Đề thi Cơ sở dữ liệu Bài tập Cơ sở dữ liệu Mô hình dữ liệu quan hệ Ngôn ngữ SQL Ràng buộc toàn vẹnGợi ý tài liệu liên quan:
-
62 trang 389 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 371 6 0 -
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 281 0 0 -
13 trang 272 0 0
-
Phân tích thiết kế hệ thống - Biểu đồ trạng thái
20 trang 266 0 0 -
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 237 1 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS)
14 trang 235 0 0 -
8 trang 184 0 0
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Đại học Kinh tế TP. HCM
115 trang 174 0 0 -
Giáo trình về dữ liệu và các mô hình cơ sở dữ liệu
62 trang 165 0 0