Danh mục

ĐỀ THI CUỘC THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN 2010 Môn thi: Sinh học (Đề số 1)

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 207.38 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu đề thi cuộc thi trắc nghiệm trực tuyến 2010 môn thi: sinh học (đề số 1), tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI CUỘC THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN 2010 Môn thi: Sinh học (Đề số 1)ĐỀ THI CUỘC THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN 2010Môn thi: Sinh họcThời gian làm bài : 90 phútNgười ra đề: Phạm Thu Hằng (Trung tâm luyện thi Vĩnh Viễn)PHẦN CHUNG (40 câu, từ câu 1 đến câu 40):Câu 1: Một gen cấu trúc mã hóa cho một protein có 200 axit amin, khi xảy ra đột biến khả nănggây hậu quả lớn nhất trên phân tử protein tương ứng do gen đó mã hóa là :A. Mất 3 cặp nucleotit kế nhau ở bộ ba mã hóa cho axit amin thứ 200B. Mất 1 trong 3 cặp nucleotit ở bộ ba mã hóa cho axit amin thứ 1C. Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba mã hóa cho axit amin thứ 1 và mất 1 cặp nucleotit ở bộ bamã hóa cho axit amin thứ 200D. Thêm 1 cặp nucleotit ở bộ ba mã hóa cho axit amin thứ 199Câu 2: Lịch sử quả đất được chia thành các đại là do căn cứ trên:A. Đặc điểm các di tích hóa thạchB. Sự phân bố lại đai lục và đại dươngC. Những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hìnhD. Các thời kỳ băng hà và sự phân rã các nguyên tố phóng xạCâu 3: Ở loài đậu thơm, màu hoa đỏ do 2 gen A và B bổ trợ cho nhau quy định. Kiểu gen thiếu 1trong 2 gen đó sẽ cho hoa màu trắng, cây đồng hợp lặn về hai gen a và b cũng cho hoa màutrắng. Lai giữa hai cây đậu thuần chủng với nhau thu được F1 toàn đậu hoa đỏ. Cho F1 lai với mộtthứ đậu khác thu được F2 400 cây đậu hoa trắng và 240 cây đậu hoa đỏ. Xác định kiểu gen củacây đem lai với F1. Nếu cho F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ phân tính như thế nào?A. Aabb, 9 đo : 7 trắngB. aaBb, 15 đo : 1 trắngC. Aabb hoặc aaBb, 9 đỏ : 7 trắngD. Aabb hoặc aaBb, 13 đo : 3 trắngCâu 4: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thểtương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến:A. Chuyển đoạn tương hổB. Lặp đoạn và mất đoạnC. Đảo đoạn và lặp đoạnD. Chuyển đoạn và mất đoạnCâu 5: Trong 2 loại đột biến gen trội và đột biến gen lặn thì loại đột biến nào có ý nghĩa đối vớisự tiến hóa? Vì sao?A. Đột biến gen trội vì sớm được biểu hiện ra kiểu hình làm tăng thêm sự đa dạng trong quần thểB. Đột biến gen lặn vì không biểu hiện ra kiểu hình, được phát tán trong quần thể qua giao phốiC. Đột biến gen trội vì được biểu hiện ngay giúp chọn lọc tự nhiên có nguồn nguyên liệu để chọnlọcD. Đột biến gen lặn vì được tồn tại thời gian dài, khi ở trạng thái đồng hợp được biểu hiện thì nómới ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sốngCâu 6: Lai ruồi giấm thuần chủng thân xám - cánh dài với thân đen - cánh cụt được F1 toàn ruồithân xám cánh dài . Tạp giao F1 thu được F2 : 70,5% thân xám-cánh dài; 4,5% thân xám-cánhcụt; 4,5% thân đen cánhdài; 20,5% thân đen-cánh cụt. Tìm kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gennếu có?A. AaBb, các gen phân ly độc lậpB. AB/ab, các gen hoán vị với tần số 18%C. Ab/aB, các gen hoán vị với tần số 18%D. AB/ab, các gen hoán vị với tần số 9%Câu 7: Ở thực vật, để duy trì và củng cố ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp:A. Lai luân phiên, F1 được đem lai với cơ thể bố hoặc mẹB. Sử dụng hình thức sinh sản sinh dưỡngC. Cho F1 tự thụ phấnD. Tất cả các phương pháp trênCâu 8: Hạn chế trong học thuyết tiến hóa của Dacuyn là gì?A. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dịB. Chưa giải thích thành công về nguồn gốc chung của sinh giớiC. Chưa giải thích được sự hình thành loài mớiD. Xem biến dị cá thể là nguyên liệu để chọn giống và tiến hóa, còn biến dị xác định ít có ýnghĩa hơnCâu 9: Quy trình nhân bản vô tính ở động vật gồm:A. Tách nhân từ tế bào trứng - chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào cho - nuôi tế bào trongống nghiệm - cấy phôi vào tử cung cho sinh sản bình thườngB. Tách nhân từ tế bào cho - chuyển nhân vào tế bào trứng đã hủy nhân - nuôi tế bào trong ốngnghiệm - cấy phôi vào tử cung cho sinh sản bình thườngC. Hủy nhân từ tế bào cho - chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào cho - nuôi tế bào trong ốngnghiệm - cấy phôi vào tử cung cho sinh sản bình thườngD. Tách phôi - nuôi phôi trong ống nghiệm - chuyển phôi vào tử cung cho sinh sản bình thườngCâu 10: Vai trò của quá trình đột biến trong tiến hóa nhỏ:A. Tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóaB. Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.C. Phát sinh và phát tán các đột biến cho tiến hóaD. Tạo các kiểu gen thích nghi cho tiến hóa.Câu 11: Cơ thể có kiểu gen BbDd, một số tế bào sinh dục giảm phân không bình thường ở cặpDd có thể tạo ra các loại giao tử sau:A. BDd, Bdd, BDD, BOB. BD, Bd, bD, bdC. BD, Bd, bD, bd, BDd, bDd , BO, bOD. BDD,BO, bdd, bOCâu 12: Tìm câu có nội dung sai:A. Động vật hằng nhiệt ở vùng nhiệt đới có tai, đuôi, chi thường lớn hơn loài động vật tương tự ởvùng ôn đớiB. Động vật hằng nhiệt sống ở vùng nhiệt độ thấp có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thểtích giảmC. Động vật hằng nhiệt ở xứ lạnh thường có lông thẳng, chân ngắn, da mỏng, mỡ dày hơn độngvật tương tự ở xứ nóngD. Đa số động vật ở Bắc cực đều có lông màu trắng, kích thước cơ thể thường lớn hơn động vậtvùng nhiệ ...

Tài liệu được xem nhiều: