![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2015-2016 môn Vật lý 1 - Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 172.44 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2015-2016 môn Vật lý 1 - Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM gồm 6 bài tập được dành cho các bạn sinh viên đang ôn tập, giúp các bạn có thêm tài liệu để tham khảo và củng cố kiến thức chuẩn bị ôn tập cho kỳ thi học kì.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2015-2016 môn Vật lý 1 - Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCMTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬTTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHKHOA KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN-------------------------ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016Môn: Vật lý 1Mã môn học: PHYS130102Đề số: 01Đề thi có 02 trang.Ngày thi: 23/06/2016. Thời gian: 90 phút.Sinh viên được phép sử dụng tài liệu.Câu 1: (2,0 điểm)Một quả cầu nhỏ có khối lượng m=5kg, xem là chất điểm, được treo vàođầu tự do của một sợi dây nhẹ, không co giãn dài L=50cm như hình 1.Tại vị trí A (dây treo thẳng đứng) truyền cho quả cầu một vận tốc ⃗ theophương ngang. Cho g=9,8m/s2.a) Độ lớn ⃗ phải có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu để quả cầu đếnđược điểm B? Biết rằng hiệu độ cao giữa hai điểm B, A làh=20cm. Bỏ qua lực cản của không khí.b) Do có gió thổi đều từ phía B sang nên quả cầu chịu tác dụng củamột lực không đổi ⃗ hướng từ phải sang trái theo phương ngangvà có độ lớn là F=20N. Biết =3m/s. Tìm gia tốc hướng tâm củaquả cầu vào thời điểm dây treo nghiêng một góc =30 so vớiphương thẳng đứng.OBLhA⃗Hình 1Câu 2: (1,0 điểm) Quan sát một nữ vận động viên trượt băng nghệ thuật đang biểu diễn, ta thấyrằng mỗi khi thực hiện động tác quay vòng quanh trục quay thẳng đứng dọc theo cơ thể củamình thì cô ấy có thể quay nhanh hay chậm khác nhau. Hãy giải thích tại sao lúc cô ấy đặttay/chân dọc theo cơ thể thì cô lại quay nhanh hơn lúc duỗi tay/chân ra theo phương vuông gócvới cơ thể. Cho rằng vận động viên chuyển động không ma sát trên mặt băng.p (atm)Câu 3: (2,0 điểm) Người ta lần lượt sử dụng 0,01 mol khí lítưởng lưỡng nguyên tử làm tác nhân của hai động cơ nhiệt.Động cơ thứ nhất làm việc theo chu trình ABCDA; động cơ thứhai làm việc theo chu trình ABDA trên đồ thị p–V như ở hình 2.a) Tìm nhiệt độ của trạng thái A. Cho hằng số khíR=8,31 J/mol.Kb) Động cơ nào có hiệu suất lớn hơn? Tại sao?c) Tính công mà động cơ thứ nhất thực hiện trong một chutrình.d) Tính hiệu suất của động cơ thứ nhất.Cho 1atm=1,013.105Pa.A31BCD0,20,8Hình 2V (lít)yCâu 4: (1,5 điểm) Cho một thanh thẳng có chiều dài L, tíchđiện dương đồng nhất với mật độ điện tích dài đặt trongkhông khí, dọc theo trục x của hệ trục Oxy như hình 3.a) Tìm phương, chiều và độ lớn của vectơ cường độ điệntrường do thanh gây ra tại gốc tọa độ O.b) Tính điện thế tại O (chọn gốc điện thế ở ).Trang 1⃗xOaLHình 3Câu 5: (1,0 điểm) Hai mặt trụ dài vô hạn, đồng trục, tích điện đều,đặt trong không khí (hình 4). Mặt trụ bên trong có mật độ điệntích mặt > 0, có bán kính là a. Mặt ngoài có mật độ điện tích–, có bán kính b (b > a). Tìm véc-tơ cường độ điện trường tạimột điểm nằm ở khoảng giữa hai mặt trụ.Hình 4Câu 6: (2,5 điểm): Hai dây dẫn dài vô hạn xy và x’y’ đượcuốn thành cấu trúc như hình 5. Hai cung AB và CD códạng một phần tư đường tròn tâm O, bán kính lần lượt làR1=20cm và R2= 10cm. Dây xy có dòng điện I1=10 A chạyqua. Tìm chiều và cường độ dòng điện I2 qua dây x’y’ đểcảm ứng từ do hai dòng điện gây ra tại O bằng không. Chohằng số từ 0=4.10–7 H/m.ByR1 OxI1ADy’R2I2Cx’Hình 5HếtGhi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức)Nội dung kiểm tra[CĐR 1.1] Hiểu rõ các kiến thức cơ bản những đại lượng đặc trưng cho chuyểnđộng (vận tốc và gia tốc) và ứng dụng chúng trong một số dạng chuyển độngđặc biệt của chất điểm. Phân tích và giải được các bài toán động lực học chấtđiểm.Câu 1[CĐR 2.4] Phân tích và giải được các bài toán bằng phương pháp vận dụng cácđịnh luật bảo toàn.[CĐR 1.4] Phân tích và tính được nội năng, độ biến thiên nội năng, công vànhiệt lượng mà khối khí thực hiện hoặc nhận từ bên ngoài.[CĐR 2.7] Xác định được vec-tơ cường độ điện trường, điện thế do các phânbố điện gây ra tại một điểm trong không gian xung quanh chúng.[CĐR 2.9] Xác định được cảm ứng từ do một dòng điện có hình dạng bất kỳgây ra tại một điểm; Xác định được từ thông qua mặt S, vectơ cảm ứng từtrong từ trường đối xứngCâu 1, 2Câu 3Câu 4, 5Câu 6Ngày 17 tháng 6 năm 2016Thông qua Trưởng bộ mônTrang 2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2015-2016 môn Vật lý 1 - Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCMTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬTTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHKHOA KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN-------------------------ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016Môn: Vật lý 1Mã môn học: PHYS130102Đề số: 01Đề thi có 02 trang.Ngày thi: 23/06/2016. Thời gian: 90 phút.Sinh viên được phép sử dụng tài liệu.Câu 1: (2,0 điểm)Một quả cầu nhỏ có khối lượng m=5kg, xem là chất điểm, được treo vàođầu tự do của một sợi dây nhẹ, không co giãn dài L=50cm như hình 1.Tại vị trí A (dây treo thẳng đứng) truyền cho quả cầu một vận tốc ⃗ theophương ngang. Cho g=9,8m/s2.a) Độ lớn ⃗ phải có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu để quả cầu đếnđược điểm B? Biết rằng hiệu độ cao giữa hai điểm B, A làh=20cm. Bỏ qua lực cản của không khí.b) Do có gió thổi đều từ phía B sang nên quả cầu chịu tác dụng củamột lực không đổi ⃗ hướng từ phải sang trái theo phương ngangvà có độ lớn là F=20N. Biết =3m/s. Tìm gia tốc hướng tâm củaquả cầu vào thời điểm dây treo nghiêng một góc =30 so vớiphương thẳng đứng.OBLhA⃗Hình 1Câu 2: (1,0 điểm) Quan sát một nữ vận động viên trượt băng nghệ thuật đang biểu diễn, ta thấyrằng mỗi khi thực hiện động tác quay vòng quanh trục quay thẳng đứng dọc theo cơ thể củamình thì cô ấy có thể quay nhanh hay chậm khác nhau. Hãy giải thích tại sao lúc cô ấy đặttay/chân dọc theo cơ thể thì cô lại quay nhanh hơn lúc duỗi tay/chân ra theo phương vuông gócvới cơ thể. Cho rằng vận động viên chuyển động không ma sát trên mặt băng.p (atm)Câu 3: (2,0 điểm) Người ta lần lượt sử dụng 0,01 mol khí lítưởng lưỡng nguyên tử làm tác nhân của hai động cơ nhiệt.Động cơ thứ nhất làm việc theo chu trình ABCDA; động cơ thứhai làm việc theo chu trình ABDA trên đồ thị p–V như ở hình 2.a) Tìm nhiệt độ của trạng thái A. Cho hằng số khíR=8,31 J/mol.Kb) Động cơ nào có hiệu suất lớn hơn? Tại sao?c) Tính công mà động cơ thứ nhất thực hiện trong một chutrình.d) Tính hiệu suất của động cơ thứ nhất.Cho 1atm=1,013.105Pa.A31BCD0,20,8Hình 2V (lít)yCâu 4: (1,5 điểm) Cho một thanh thẳng có chiều dài L, tíchđiện dương đồng nhất với mật độ điện tích dài đặt trongkhông khí, dọc theo trục x của hệ trục Oxy như hình 3.a) Tìm phương, chiều và độ lớn của vectơ cường độ điệntrường do thanh gây ra tại gốc tọa độ O.b) Tính điện thế tại O (chọn gốc điện thế ở ).Trang 1⃗xOaLHình 3Câu 5: (1,0 điểm) Hai mặt trụ dài vô hạn, đồng trục, tích điện đều,đặt trong không khí (hình 4). Mặt trụ bên trong có mật độ điệntích mặt > 0, có bán kính là a. Mặt ngoài có mật độ điện tích–, có bán kính b (b > a). Tìm véc-tơ cường độ điện trường tạimột điểm nằm ở khoảng giữa hai mặt trụ.Hình 4Câu 6: (2,5 điểm): Hai dây dẫn dài vô hạn xy và x’y’ đượcuốn thành cấu trúc như hình 5. Hai cung AB và CD códạng một phần tư đường tròn tâm O, bán kính lần lượt làR1=20cm và R2= 10cm. Dây xy có dòng điện I1=10 A chạyqua. Tìm chiều và cường độ dòng điện I2 qua dây x’y’ đểcảm ứng từ do hai dòng điện gây ra tại O bằng không. Chohằng số từ 0=4.10–7 H/m.ByR1 OxI1ADy’R2I2Cx’Hình 5HếtGhi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức)Nội dung kiểm tra[CĐR 1.1] Hiểu rõ các kiến thức cơ bản những đại lượng đặc trưng cho chuyểnđộng (vận tốc và gia tốc) và ứng dụng chúng trong một số dạng chuyển độngđặc biệt của chất điểm. Phân tích và giải được các bài toán động lực học chấtđiểm.Câu 1[CĐR 2.4] Phân tích và giải được các bài toán bằng phương pháp vận dụng cácđịnh luật bảo toàn.[CĐR 1.4] Phân tích và tính được nội năng, độ biến thiên nội năng, công vànhiệt lượng mà khối khí thực hiện hoặc nhận từ bên ngoài.[CĐR 2.7] Xác định được vec-tơ cường độ điện trường, điện thế do các phânbố điện gây ra tại một điểm trong không gian xung quanh chúng.[CĐR 2.9] Xác định được cảm ứng từ do một dòng điện có hình dạng bất kỳgây ra tại một điểm; Xác định được từ thông qua mặt S, vectơ cảm ứng từtrong từ trường đối xứngCâu 1, 2Câu 3Câu 4, 5Câu 6Ngày 17 tháng 6 năm 2016Thông qua Trưởng bộ mônTrang 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi cuối học kỳ II Đề thi cuối học kỳ 2 Đề thi cuối học kỳ Vật lý 1 Vật lý 1 Đề thi Vật lý 1 Đề thi Vật lýTài liệu liên quan:
-
Báo cáo thực tập Phương pháp giải các dạng bài tập vật lý dao động sóng cơ- sóng cơ, sóng âm
45 trang 133 0 0 -
Bài giảng Vật lý 1 - Dụng Văn Lữ
183 trang 65 0 0 -
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2018-2019 môn Tâm lý học đại cương - ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
1 trang 40 0 0 -
Phương pháp giải và xử lý các dạng bài tập Vật lý trong đề thi THPT Quốc gia: Phần 2
216 trang 33 0 0 -
Bài giảng Vật lý 1: Chương 6 - Lê Quang Nguyên
8 trang 32 0 0 -
Một số bí quyết luyện thi Quốc gia môn Vật lí theo chủ đề (Tập 1): Phần 2
1141 trang 30 0 0 -
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2017-2018 môn Tâm lý học đại cương - ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
1 trang 29 0 0 -
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý lớp 12 năm 2017 - Sở GĐ&ĐT Đồng Nai
8 trang 28 0 0 -
Bài giảng Vật lý 1: Chương 2b - Lê Quang Nguyên
10 trang 27 0 0 -
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2019-2020 môn Tâm lý học đại cương - ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
1 trang 27 0 0