Đề thi cuối kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013
Số trang: 29
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.29 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo Đề thi môn toán và tiếng Việt lớp 4
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi cuối kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013 Số KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2012 – 2013Trường Tiểu học ……………………. báo Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 4 danh KIỂM TRA ĐỌCHọ tên: ...................................................... Ngày 21/12/2012 Giám thị Số mật mã Số thứ tựHọc sinh lớp:.............................................. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự A. ĐỌC THẦM: Cậu học trò “siêu nhân” (Bài in riêng) B. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 1. Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài sau: a. Bài “Vẽ trứng” (sách TV lớp 4, tập 1, trang 120, 121 ) Đoạn 1 : “Suốt mười mấy ngày đầu … mới được.” Đoạn 2 : “Thầy lại nói … kiệt xuất.” b. Bài “ Người tìm đường lên các vì sao” (sách TV lớp 4, tập 1, trang 125 ) Đoạn 1 : “Từ nhỏ ………………… bao nhiêu là sách” Đoạn 2 : “Đúng là quanh năm ……………………… bay tới các vì sao.” c. Bài “Cánh diều tuổi thơ” (sách TV lớp 4, tập 1 trang 146) Đoạn 1 : “ Tuổi thơ ………………………… huyền ảo hơn. ” Đoạn 2 : “Bầu trời tự do ………………………… nỗi khát khao của tôi. ” 2. Giáo viên nêu 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc và yêu cầu học sinh trả lời . Tiêu chuẩn cho điểm Điểm 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ , rõ ràng ……………/ 1 đ 2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (lưu loát, mạch lạc) ……………/ 1 đ 3. Giọng đọc có biểu cảm ……………/ 1 đ 4. Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu ……………/ 1 đ 5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu ……………/ 1 đ Cộng ……………/ 5 đ HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ * HƯỚNG DẪN KIỂM TRA : GV ghi tên đoạn văn, số trang trong SGK TV 4, tập 1 vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đó. * HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ : 1. Đọc sai từ 1 đến 3 tiếng : trừ 0,5 điểm, đọc sai 4 tiếng trở đi : trừ 1 điểm 2. Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : trừ 0,5 điểm Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : trừ 1 điểm 3. Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 0,5 điểm Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 1 điểm 4. Đọc nhỏ vượt quá thời gian từ trên 1 phút đến 2 phút : trừ 0,5 điểm Đọc quá 2 phút : trừ 1 điểm 5. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : trừ 0,5 điểm Trả lời sai hoặc không trả lời được : trừ 1 điểm ....................................................................................................................................................................Phần A: ĐỌC THẦM:……/5đ Em đọc thầm bài Cậu học trò “siêu nhân” để trả lời các câu hỏi sau : (Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của các câu 1, 4, 5)Câu 1: Các bạn gọi Minh là “siêu nhân” vì cậu có:.../0,5đ a. đôi mắt to tròn, đen láy. b. khả năng làm toán rất nhanh. c. chiếc mặt nạ che kín đầu. d. nghị lực phi thường.Câu 2: Sau tai nạn, Minh bị những thương tật gì?.../0,5đ …………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................Câu 3: Chi tiết nào cho thấy Minh không hề mặc cảm khi bị thương tật?......./0,5đ …………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................Câu 4: Minh học chữ và làm toán ngay trên giường bệnh vì:....../0.5đ a. bố mẹ bắt phải học. b. muốn mọi người phải nể phục. c. sợ bạn bè chê cười. d. muốn được học hành mở mang kiến thức.Câu 5: Câu tục ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi cuối kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013 Số KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2012 – 2013Trường Tiểu học ……………………. báo Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 4 danh KIỂM TRA ĐỌCHọ tên: ...................................................... Ngày 21/12/2012 Giám thị Số mật mã Số thứ tựHọc sinh lớp:.............................................. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự A. ĐỌC THẦM: Cậu học trò “siêu nhân” (Bài in riêng) B. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 1. Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài sau: a. Bài “Vẽ trứng” (sách TV lớp 4, tập 1, trang 120, 121 ) Đoạn 1 : “Suốt mười mấy ngày đầu … mới được.” Đoạn 2 : “Thầy lại nói … kiệt xuất.” b. Bài “ Người tìm đường lên các vì sao” (sách TV lớp 4, tập 1, trang 125 ) Đoạn 1 : “Từ nhỏ ………………… bao nhiêu là sách” Đoạn 2 : “Đúng là quanh năm ……………………… bay tới các vì sao.” c. Bài “Cánh diều tuổi thơ” (sách TV lớp 4, tập 1 trang 146) Đoạn 1 : “ Tuổi thơ ………………………… huyền ảo hơn. ” Đoạn 2 : “Bầu trời tự do ………………………… nỗi khát khao của tôi. ” 2. Giáo viên nêu 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc và yêu cầu học sinh trả lời . Tiêu chuẩn cho điểm Điểm 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ , rõ ràng ……………/ 1 đ 2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (lưu loát, mạch lạc) ……………/ 1 đ 3. Giọng đọc có biểu cảm ……………/ 1 đ 4. Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu ……………/ 1 đ 5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu ……………/ 1 đ Cộng ……………/ 5 đ HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ * HƯỚNG DẪN KIỂM TRA : GV ghi tên đoạn văn, số trang trong SGK TV 4, tập 1 vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đó. * HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ : 1. Đọc sai từ 1 đến 3 tiếng : trừ 0,5 điểm, đọc sai 4 tiếng trở đi : trừ 1 điểm 2. Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : trừ 0,5 điểm Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : trừ 1 điểm 3. Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 0,5 điểm Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 1 điểm 4. Đọc nhỏ vượt quá thời gian từ trên 1 phút đến 2 phút : trừ 0,5 điểm Đọc quá 2 phút : trừ 1 điểm 5. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : trừ 0,5 điểm Trả lời sai hoặc không trả lời được : trừ 1 điểm ....................................................................................................................................................................Phần A: ĐỌC THẦM:……/5đ Em đọc thầm bài Cậu học trò “siêu nhân” để trả lời các câu hỏi sau : (Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của các câu 1, 4, 5)Câu 1: Các bạn gọi Minh là “siêu nhân” vì cậu có:.../0,5đ a. đôi mắt to tròn, đen láy. b. khả năng làm toán rất nhanh. c. chiếc mặt nạ che kín đầu. d. nghị lực phi thường.Câu 2: Sau tai nạn, Minh bị những thương tật gì?.../0,5đ …………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................Câu 3: Chi tiết nào cho thấy Minh không hề mặc cảm khi bị thương tật?......./0,5đ …………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................Câu 4: Minh học chữ và làm toán ngay trên giường bệnh vì:....../0.5đ a. bố mẹ bắt phải học. b. muốn mọi người phải nể phục. c. sợ bạn bè chê cười. d. muốn được học hành mở mang kiến thức.Câu 5: Câu tục ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đề thi tiếng việt 4 giáo án tiếng việt lớp 4 tài liệu tiếng việt lớp 4 bài giảng tiếng việt lớp 4 tiếng việt lớp 4 dạy tiếng việt lớp 4Gợi ý tài liệu liên quan:
-
35 đề ôn luyện Tiếng Việt lớp 4
102 trang 34 0 0 -
63 trang 24 0 0
-
Giáo án lớp 4 tuần 1 năm học 2020-2021
32 trang 23 0 0 -
Bài giảng Tiếng Việt lớp 4: Tập làm văn - Quan sát đồ vật
20 trang 21 0 0 -
Giáo án lớp 4 tuần 3 năm học 2020-2021
32 trang 20 0 0 -
22 trang 19 0 0
-
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
4 trang 18 0 0 -
Giáo án lớp 4 tuần 16 năm học 2020-2021
37 trang 17 0 0 -
Bài giảng Tiếng Việt lớp 4: Tập làm văn - Thế nào là kể chuyện
11 trang 17 0 0 -
Tiếng Việt lớp 4 - TẬP ĐỌC - TUỔI NGỰA
7 trang 17 0 0