Danh mục

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam

Số trang: 2      Loại file: doc      Dung lượng: 50.00 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

“Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam" giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT VÕ CHÍ CÔNG MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ&PHÁP LUẬT - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút (Không kể thời gian giao ĐỀ CHÍNH THỨC đề) (Đề có 02 trang)Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 803A/PHẦN TRẮC NGIỆM (7,0 điểm)Câu 1: Thị trường giúp người bán đưa ra các quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận là thểhiện chức năng cơ bản nào sau đây? A. Công cụ thanh toán. B. Chức năng thông tin. C. Thước đo giá trị. D. Xóa bỏ cạnh tranh.Câu 2: Người sản xuất và người tiêu dùng sẽ có những ứng xử, điều chỉnh kịp thời cho phù hợpvới sự biến đổi của thị trường là chức năng nào của thị trường? A. Chức năng thừa nhận và thông tin. B. Phương tiện thanh toán tiền tệ. C. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế. D. Phương tiện lưu thông hàng hoá.Câu 3: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể tiêu dùng? A. Thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất. B. Tiết kiệm năng lượng cho đất nước. C. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển. D. Tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của xã hội.Câu 4: Chủ thể sản xuất gồm có A. nhà đầu tư, sản xuất, kinh doanh. B. người mua hàng hoá, dịch vụ. C. kinh doanh, tiêu dùng, sản xuất. D. trao đổi, mua bán, tiêu dùng.Câu 5: Cung cấp những hàng hoá, dịch vụ không làm tổn hại đến sức khoẻ và lợi ích của conngười trong xã hội là chủ thể nào của nền kinh tế? A. Tiêu dùng. B. Sản xuất. C. Nhà nước. D. Trung gian.Câu 6: Một trong các chức năng cơ bản của thị trường là A. mua- bán. B. thông tin. C. kiểm tra. D. cung – cầu..Câu 7: Chủ thể tiêu dùng có vai trò định hướng, tạo động lực cho A. khả năng cạnh tranh. B. cân đối hàng hoá. C. hạn chế tiêu dùng. D. sản xuất phát triển.Câu 8: Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, đơn vị kinh tế khác nhauđể tạo ra sản phẩm và phân chia kết quả sản xuất cho tiêu dùng được gọi là A. trao đổi. B. phân phối. C. sản xuất. D. tiêu dùng.Câu 9: Hoạt động đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng gọi là A. sản xuất. B. sinh hoạt. C. trao đổi. D. tiêu dùng.Câu 10: Hoạt động nào dưới đây đóng vai trò là hoạt động cơ bản nhất trong các hoạt động củacon người, quyết định đến các hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng? A. Sản xuất. B. Buôn bán. C. Kinh tế. D. Kinh doanh.Câu 11: Hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhucầu của đời sống xã hội, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Hoạt động văn hóa. B. Hoạt động sản xuất. C. Hoạt động xã hội. D. Hoạt động chính trị.Câu 12: Số tiền phải trả cho một hàng hóa để bù đắp cho những chi phí sản xuất và lưu thônghàng hóa đó được gọi là A. giá trị hàng hóa. B. giá cả hàng hóa. C. lưu thông tiền tệ. D. lưu thông hàng hóa.Câu 13: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào? A. Phương tiện cất trữ. B. Cung cấp thông tin. Trang 1/2 - Mã đề 803 C. Kích thích tiêu dùng. D. Điều tiết sản xuất.Câu 14: Công cụ để nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nền kinh tế là chức năng của A. giá cả thị trường. B. phương tiệ cất trữ. C. phương tiện lưu thông. D. phương tiện thanh toán.Câu 15: Công nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó làchức năng nào của thị trường? A. Lưu thông. B. Cất trữ. C. Thừa nhận. D. Thanh toán.Câu 16: Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luậtkinh tế, chi phối các hoạt động của chủ thể kinh tế, đóng vai trò như bàn tay vô hình điều tiết nềnkinh tế, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Tăng trưởng kinh tế. B. Cơ chế thị trường. C. Thu nhập kinh tế. D. Phát triển kinh tế.Câu 17: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mặt hạn chế của cơ chế thị trường ? A. Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người. B. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế. C. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế, đáp ứng nhu cầu các chủ thể kinh tế. D. Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh.Câu 18: Phân phối là hoạt động có vai trò A. thúc đẩy đầu cơ tích trữ hàng hóa. B. động lực kích thích người lao động. C. thúc đẩy sản xuất phát triển. D. “Đơn đặt hàng” cho sản xuất.Câu 19: Những người sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêudùng của xã hội, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Chủ thể sản xuất. B. Chủ thể trung gian. C. Chủ thể nhà nước. D. Chủ thể tiêu dùng.Câu 20: Tiêu dùng được coi là mục đích của A. phân phối. B. phân bổ. C. sản xuất. D. trao đổi.Câu 21: Khắc phục những bất ổn trong nền kinh tế như khủng hoảng, thất nghiệp, lạm phát,…làchủ thể nào của nền kinh tế? A. Trung gian. B. Nhà nước. C. Tiêu dùng. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: