Danh mục

Đề thi giữa học phần và kết thúc học phần trình độ đại học Công nghệ CAD 2D

Số trang: 9      Loại file: doc      Dung lượng: 68.50 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Câu 1: Trình bày công dụng cách thực hiện và các lựa chọn của lệnh arc+C 1: vẽ cung tròn - nhập lệnh arc hoặc gõ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học phần và kết thúc học phần trình độ đại học Công nghệ CAD 2D Công nghệ CAD 2D Đề thi giữa học phần và kết thúc học phần trình độ đạihọc Trình bày công dụng cách thực hiện và các lựa chọnCâu 1:của lệnh arc+C 1: vẽ cung tròn - nhập lệnh arc hoặc gõ phím tắt A - cách 1 : vẽ cung tròn đi qua 3 điểm liên tiếp - - nhập lần lượt tọa độ 3 điểm hoặc dụng các phương thức bắt điểm vẽ cung tròn biết điểm đầu, tâm, điểm cuối - C 2:-Nhập tọa độ điểm đầu-Nhấn phím C-Nhập tọa độ tâm-Nhập tọa độ điểm cuối .cung tròn được vẽ ngược kimđồng hồ vẽ cung tròn biết tâm.điểm đầu điểm cuốiC 3:-Nhấn phím C nhập lần lượt tọa độ tâm điểm đầu ,điểmcuốiCung tròn dược vẽ ngược kim đồng hồC4: vẽ cung tròn biết điểm đầu và điểm và góc ở tâm-Nhập lệnh A nhập tọa độ điểm đầu,nhấn phím C tọa độtâm nhấn phím A, nhập góc ở tâm-Nếu nhập góc “+” thì cung tròn vẽ ngược chiều kimđồng hồ-Nếu nhập goc “-“ thì cung tròn vẽ cùng chiều kim đônghồC5: Vẽ cung tròn biết điểm đầu điểm cuối và bán kínhThanh menu drawarcstart,end,radius-Nhập tọa độ điểm đầu điểm cuối nhập giá trị bán kính Trình bày công dụng cách thực hiện và các lựa chọnCâu 2:của lệnh circle-Nhập lệnh circle hoặc gõ phím tắt CC1: vẽ đường tròn biết tâm và bán kính-Nhập tọa độ tâm của đường tròn-Nhập giá trị bán kínhC2:-Vẽ đường tròn biết tâm và bán kính-Nhập tọa độ tâm-Nhấn phím D tại dòng nhắc tiếp theo nhập giá trị đườngkínhC3: vẽ đường tròn đi qua hai điểmSau khi nhập lệnh C ta nhấn phím 2P-Nhập tọa độ điểm đầu của đường kínhC4: Vẽ đường tròn đi qua 3 điểmSau khi nhập lệnh C ta nhấn phím 3P-Nhập lần lựơt tọa độ của 3 điểmC5 : vẽ đường tròn tiếp xúc với 2 đối tượng và có bánkính RSau khi nhập lệnh ta nhấn phím trr-Chọn lần lượt 2 đối tượng sẽ tiếp xúc-Nhập giá trị bán kínhC6: Vẽ dường tròn tiếp xúc với 3 đối tượng ( không cóphím tắt)Thanh menudrawcircletan,tan,tan-Chọn lần lượt 3 đối tượng sẽ tiếp xúcCâu 3 : Trình bày công dụng cách thực hiện và các lựa chọn rectangcủa lệnh-Vẽ hình chữ nhật-Nhập lệnh rectangle hoặc vẽ phím tắt rec-Nhập tọa độ điểm đầu, tọa độ điểm cuối của đườngchéo hình chữ nhật-Các lựa chọn khi thực hiện lệnh(sau khi nhập lênh rec)-Nhấn phím C để vẽ hình chữ nhật vát mép-Nhấn phím F để vẽ hình chữ nhật có vê tròn các góc-Nhập tọa đô điểm đầu nhấn phím A để vẽ hinh chữnhật biết diện tích và đô dài 1 cạnh.nhập diên tích nhấnphím L để nhập độ dài theo trục X hoặc nhấn U để nhậpđô dài theo truc y-Nhập tọa độ điểm đầu nhán phím D để có thể nhậpchiều dài và chiều rộng của hinh chữ nhật-Nhập tọa độ điểm đầu nhấn phím R đẻ có thể xoay hìnhchữ nhật điCâu 4: Trình bày công dụng cách thực hiện và các lựa chọn của polygonlệnhVẽ hình đa giác đềuNhập lệnh polygon hoặc gõ phím tắt polNhập số cạnh của đa giácNhấn phím C nếu muốn vẽ đa giác ngoại tiếp đường trònhoặc nhấn phím L nếu muốn vẽ đa giac nội tiếp đườngtròn - nhập giá trị bán kính đượng tròn ngọai tiếp hoặc nội tiếp đa giác - - chú ý nếu muốn vẽ theo độ dài 1 cạnh của đa giác - Nhập lệnh pol nhập số cạnh nhấn phím E Nhập tọa độ điểm đầu và điểm cuối của 1 cạnh - thuộc đa giác -Câu 5 : Trình bày công dụng cách thực hiện và các lựa chọn của ellipselệnhVẽ hình ellip-nhập lệnh ellipse hoặc gõ tắt elC1:vẽ theo phương và độ lớn các bán trục của ellipseChọn 2 điểm xác định phương và độ lớn của trục thứnhấtChọn điểm thứ 3 xác định độ lớn bán trục thứ 2C2: vẽ biết tâm và độ lớn các bán trụcGọi lệnh elnhấn phím CChọn điểm thứ nhất làm tâmChọn điểm thứ 2 xác định phương và độ lớn bán trục 1Chọn điểm thứ 3 xác định phương và độ lớn bán trục 2 - vẽ cung ellip - gọi lệnh elnhấn phím A - chọn theo C1 hoặc theo C2 - chọn điểm bắt đầu cung muốn tạo - chọn điểm kết thúc -Câu 6: Trình bày công dụng cách thực hiện và các lựa chọn của plinelệnh Vẽ dường đa tuyến Trên trình đơn drawpolyline Trên dòng lệnh command: pline Chọn dòng lệnh W (width)-cho bề rộng H(haft witdt)-> cho nửa bề rộngU(undo)-> bỏ đoạn vừa vẽC(close0->khép kín đa giácL(length)vẽ đọ dài đoạn thẳngA(arc) để vẽ cung tròn nối tiếp sau đoạn thẳngA(angle)vẽ theo góc ở tâmC(centet) vẽ theo tâmCe(center) vẽ theo tâmD(diretion)vẽ theo hướng tiếp tuyến tại điểm đầuChương 2: các lệnh chỉnh sửa sao chépđối tượngCâu 1 : Trình bày công dụng cách thực hiện và các lựa chọn copycủa lệnhSao chép đối tượng- nhập lệnh copy hoặc gõ phím tắt co- chọn các đối tượng muốn sao chép- chọn điểm gốc trên đối tượng- chọn các điểm dến nếu muốn copy nhiều lần- nhấn esc thoát lệnh-Câu 2 : Trình bày công dụng cách thực hiện và các lựa chọn movecủa lệnh- di chuyển đối tượng- nhập lệnh move hoặc gõ phí tắt m- chọn các đối tượng muốn di chuyển- chọn điểm gốc trên đối tượng- chọn điểm muốn di chuyển đến-Câu 3: Trình bày công dụng cách thực hiện và các lựa chọn rotatecủa lệnh quay hình quanh 1 điểm gốc- nhập lệnh rotate hoặc gõ phím tắt RO- chọn các đối tượng muốn quay- chọn tâm xoay nhấn C nếu muốn vừa xoay vừa sao- chép nhập giá trị góc xoay góc dương sẽ xoay ngược- chiều kim đồng hồ-Câu 4 : Trình bày công dụng cách thực hiện và các lựa chọn trimcủa lệnh- cắt xén một phần đối tượng- nhập lệnh TRIM hoặc gõ phím tắt TR- chọn đối tượng làm biên cắt- chọn phần muốn cắt của đối tượng khác giao với biên cắt đã chọn hoặc để cắt nhiều đối tượng cùng phía so với biên cắt ta thực hiện dùng chuột để quét chọn- để kéo dài 1 đối tượng đến biên cắt đã chọn thì ta giữ phím shift và chọn đối tượng muốn kéo dài-Câu 5 : Trình bày công dụng cách thực hiện và các lựa chọn ofssetcủa lệnh- tạo các đối tượng song song- nhập lệnh offset hoặc gõ phim tắt o- nhập giá trị khoảng các giữa hai đối tượng song song hoặc chọn hai điểm để xác định giá trị khoảng cách- chọn đố ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: