Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2013 - Mã đề 4
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 195.51 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2013 - Mã đề 4 nhằm giúp học sinh ôn tập và củng cố lại kiến thức, đồng thời nó cũng giúp học sinh làm quen với cách ra đề và làm bài thi dạng tự luận.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2013 - Mã đề 4ĐỀ THI HỌC KỲ 1 NĂM 2013ĐỀ SỐ 4MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 10Thời gian: 90 phút1.Câu 1 ( 2 điểm)a.Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao sau:Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng:- Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?b. Tìm và phân tích các biện pháp tu từ trong những ví dụ sau:- Từ ấy trong tôi bừng nắng hạMặt trời chân lí chói qua tim( Tố Hữu)- Sen tàn cúc lại nở hoaSầu dài, ngày ngắn, đông đà sang xuân( Nguyễn Du)2.Câu 2( 2 điểm):Tóm tắt “Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thuỷ” dựatheo nhân vật Mị Châu3.Câu 3 ( 6 điểm): Ca dao hài hước thể hiện tâm hồn yêu đời, tinh thần lạc quan củangười bình dân xưa. Anh( chị) hãy phân tích bài ca dao “Dẫn cưới” để làm rõ vấn đề trên.Đáp ánCâuNội dungĐiểmCâu 1Câu a. Các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao sau1.0- NVGT: chàng trai &cô gái đều ở độ thanh xuân.0.250.25- HCGT: Vào đêm trăng thanh thời gian thích hợp cho những câu 0.25chuyện tâm tình nam nữ trẻ tuổi, bộc bạch tình cảm.0.25- NDGT: nhân vật anh nói về việc tre non đủ lá & đặt v/đ “chuyện đan 0.25sàng→ ngụ ý nói chuyện tình duyên của hai người.0.25- Cách nói của chàng trai rất phù hợp với nd gt & mđ bởi nó vừa tế nhị0.25dễ hiểu.0.25Câu b. Tìm BPTT…..*Ẩn dụ: Mặt trời chân lí, bừng nắng hạ1.0- PT:0.25- Bừng nắng hạ: chói chang, rực rỡ, niềm vui sướng khi TH giác ngộ lí 0.25tưởng CM.Mặt trời: ánh sáng của thiên nhiên, đảng soi đường dẫn lốitiếng reo vui khi gặp lí tưởng của Đảng* Hoán dụ: Sen, Cúc- PT: - Sen nở vào mùa hạ.Cúc nở vào mùa thu →Tác giả lấy loài hoa 0.25chỉ mùa trong năm0.25Câu 2Tóm tắt truyện dựa theo nhân vật Mị Châu.2.0MC là con gái ADV, sau khi vua cha xây đựơc thành và có được lẫynỏ thần. MC được gả cho TT con trai của TĐ, người đã cử binh sang 1.0xâm lược Âu Lạc bị ADV đánh bại. Tin yêu chồng và mất cảnh giácMC bị TT đánh tráo nỏ thần. TĐ cất quân sang AL đánh bại ADV, MCtheo cha chạy trốn vừa chạy vừa rắc lông ngỗng chỉ đường cho chồng.Thần RV hiện lên báo cho nhà vua biết MC chính là giặc. Trước khibị vua cha chém MC khấn: Nếu mình có lòng phản nghịch thì chết đi 1.0sẽ hóa thành cát bụi, mà nếu một lòng trung hiếu mà bị lừa dốí thì chếtsẽ hoá thành châu ngọc. MC chết, máu chảy xuống nước, trai sò ănphải đều biến thành hạt châuCâu 3Phân tích bài ca dao6,0* Yêu cầu về kỹ năng- Biết cách làm bài văn nghị luận văn học- Kết cấu rõ ràng, chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, văn cảm xúc, gợi hình- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết câu* Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cáchnhưng cần đạt được những ý cơ bản sau:a. Mở bài0.5- Giới thiệu- Giới thiệu về bài ca dao “Dẫn cưới”b. Thân bài- Đây là tiếng cười tự trào của người bình dân trong bài ca dao. Người 0.5lao động tư cười mình trong hoàn cảnh nghèo- Lối nói khoa trương, phóng đại, đối lập ( PT- DC)1.0- Chi tiết hài hước: “Miễn là …mời làng” nói đùa, nói vui, giàu ý1.0nghĩa, làm vơi nhẹ nỗi vất vả về cuộc sống thường ngày.- Một lời thách cưới “một nhà khoai lang”,thật vô tư, vô tư thanh thảnmà lạc quan yêu đời.Khiến cho lời thách cưới trở nên dí dỏm, đángyêu và cao đẹp1.5- Triết lí nhân sinh của người lao động: đặt tình nghĩa cao hơn của cải.* Nghệ thuật.Hư cấu, dựng cảnh tài tình, khắc họa nhân vật bằng những nét điển 1.0hình.-Cường điệu, phóng đại, tương phản.-Dùng ngôn từ đời thường mà đầy hàm ý.c. Kết bàiCuộc sống tuy nghèo khổ nhưng tâm hồn lạc quan yêu đời và triết lí 0.5nhân sinh lành mạnh của người lao động VN trong CD- DC
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2013 - Mã đề 4ĐỀ THI HỌC KỲ 1 NĂM 2013ĐỀ SỐ 4MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 10Thời gian: 90 phút1.Câu 1 ( 2 điểm)a.Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao sau:Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng:- Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?b. Tìm và phân tích các biện pháp tu từ trong những ví dụ sau:- Từ ấy trong tôi bừng nắng hạMặt trời chân lí chói qua tim( Tố Hữu)- Sen tàn cúc lại nở hoaSầu dài, ngày ngắn, đông đà sang xuân( Nguyễn Du)2.Câu 2( 2 điểm):Tóm tắt “Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thuỷ” dựatheo nhân vật Mị Châu3.Câu 3 ( 6 điểm): Ca dao hài hước thể hiện tâm hồn yêu đời, tinh thần lạc quan củangười bình dân xưa. Anh( chị) hãy phân tích bài ca dao “Dẫn cưới” để làm rõ vấn đề trên.Đáp ánCâuNội dungĐiểmCâu 1Câu a. Các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao sau1.0- NVGT: chàng trai &cô gái đều ở độ thanh xuân.0.250.25- HCGT: Vào đêm trăng thanh thời gian thích hợp cho những câu 0.25chuyện tâm tình nam nữ trẻ tuổi, bộc bạch tình cảm.0.25- NDGT: nhân vật anh nói về việc tre non đủ lá & đặt v/đ “chuyện đan 0.25sàng→ ngụ ý nói chuyện tình duyên của hai người.0.25- Cách nói của chàng trai rất phù hợp với nd gt & mđ bởi nó vừa tế nhị0.25dễ hiểu.0.25Câu b. Tìm BPTT…..*Ẩn dụ: Mặt trời chân lí, bừng nắng hạ1.0- PT:0.25- Bừng nắng hạ: chói chang, rực rỡ, niềm vui sướng khi TH giác ngộ lí 0.25tưởng CM.Mặt trời: ánh sáng của thiên nhiên, đảng soi đường dẫn lốitiếng reo vui khi gặp lí tưởng của Đảng* Hoán dụ: Sen, Cúc- PT: - Sen nở vào mùa hạ.Cúc nở vào mùa thu →Tác giả lấy loài hoa 0.25chỉ mùa trong năm0.25Câu 2Tóm tắt truyện dựa theo nhân vật Mị Châu.2.0MC là con gái ADV, sau khi vua cha xây đựơc thành và có được lẫynỏ thần. MC được gả cho TT con trai của TĐ, người đã cử binh sang 1.0xâm lược Âu Lạc bị ADV đánh bại. Tin yêu chồng và mất cảnh giácMC bị TT đánh tráo nỏ thần. TĐ cất quân sang AL đánh bại ADV, MCtheo cha chạy trốn vừa chạy vừa rắc lông ngỗng chỉ đường cho chồng.Thần RV hiện lên báo cho nhà vua biết MC chính là giặc. Trước khibị vua cha chém MC khấn: Nếu mình có lòng phản nghịch thì chết đi 1.0sẽ hóa thành cát bụi, mà nếu một lòng trung hiếu mà bị lừa dốí thì chếtsẽ hoá thành châu ngọc. MC chết, máu chảy xuống nước, trai sò ănphải đều biến thành hạt châuCâu 3Phân tích bài ca dao6,0* Yêu cầu về kỹ năng- Biết cách làm bài văn nghị luận văn học- Kết cấu rõ ràng, chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, văn cảm xúc, gợi hình- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết câu* Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cáchnhưng cần đạt được những ý cơ bản sau:a. Mở bài0.5- Giới thiệu- Giới thiệu về bài ca dao “Dẫn cưới”b. Thân bài- Đây là tiếng cười tự trào của người bình dân trong bài ca dao. Người 0.5lao động tư cười mình trong hoàn cảnh nghèo- Lối nói khoa trương, phóng đại, đối lập ( PT- DC)1.0- Chi tiết hài hước: “Miễn là …mời làng” nói đùa, nói vui, giàu ý1.0nghĩa, làm vơi nhẹ nỗi vất vả về cuộc sống thường ngày.- Một lời thách cưới “một nhà khoai lang”,thật vô tư, vô tư thanh thảnmà lạc quan yêu đời.Khiến cho lời thách cưới trở nên dí dỏm, đángyêu và cao đẹp1.5- Triết lí nhân sinh của người lao động: đặt tình nghĩa cao hơn của cải.* Nghệ thuật.Hư cấu, dựng cảnh tài tình, khắc họa nhân vật bằng những nét điển 1.0hình.-Cường điệu, phóng đại, tương phản.-Dùng ngôn từ đời thường mà đầy hàm ý.c. Kết bàiCuộc sống tuy nghèo khổ nhưng tâm hồn lạc quan yêu đời và triết lí 0.5nhân sinh lành mạnh của người lao động VN trong CD- DC
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi HK 1 Đề thi HK 1 môn Ngữ văn Đề thi môn Ngữ văn lớp 10 Kiểm tra Ngữ Văn 10 Ôn thi Ngữ vănTài liệu liên quan:
-
Ôn thi THPT môn Ngữ văn: Phần 2
205 trang 39 0 0 -
Phân tích Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật
5 trang 33 0 0 -
Ôn thi THPT môn Ngữ văn: Phần 1
241 trang 29 0 0 -
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm học 2016-2017 môn Ngữ Văn
3 trang 28 0 0 -
182 trang 27 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ Văn 8 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Nam Trực
1 trang 27 0 0 -
Phân tích bài thơ Nói với con của Y Phương
4 trang 26 0 0 -
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 9 - THCS Hương Hóa - Mã đề 2
6 trang 25 0 0 -
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2013 - THCS Hoàng Văn Thụ
29 trang 23 0 0 -
Đề thi HK 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2013 - THPT Chuyên Lê Quý Đôn
3 trang 23 0 0