Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Chánh, Đại Lộc

Số trang: 5      Loại file: docx      Dung lượng: 25.27 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Chánh, Đại Lộc” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Chánh, Đại LộcBẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 LỚP 9 Số ý TL/số Câu hỏi câu hỏi TN Yêu cầu cần Nội dung Mức độ TN TL TN đạt TL (Số (Số (Số (Số ý) câu) ý) câu)1. Oxit (3tiết) Nhận - Công thức phân tử, biết tên gọi, tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ. Khái niệm về oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính, oxit lưỡng tính. 1 C2 - Công thức phân tử, tên gọi, tính chất vật 1 C1 lí, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế canxi oxit (CaO) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Thôn - Phân biệt được các g phương trình hoá học minh hoạ tính chất hiểu hoá học của một số ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ I Môn: Hóa 9 NĂM HỌC 2023 -2024Phần 1: Trắc nghiệm ( đúng được 1câu- 0,3điểm, 2 câu- 0,7 điểm, 3 câu -1điểm )CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15ĐA A C B A C B D A D B C C A B CPhần 2: Tự luận (5 điểm) Nội dung ĐiểmCâu 1: Mỗi p/t đúng 0,5 điểmCâu 2: a. Sắt cháy trong khí clo làm màu vàng lục của clo mất dần, đồng thời khí màu nâu 0,5đỏ sinh ra là FeCl3Pt:2 Fe + 3Cl2 2FeCl3b. Clo tan trong nước tạo dung dịch nước clo làm quỳ tím ban đầu hoá đỏ do có axit 0,5HCl, sau đó mất màu do HCl OH2O + Cl2 HCl + HClOCâu 3: 0, 5a+bn axit = 0,2 X 1.5 = 0,3 (mol) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3 H2 (1) 0, 5 Theo PT 2 3 1 3 (mol) Theo bài 0,2 0,3 0,1 0,3 (mol)nAl= 0,2 mol ; mAl= 0,2 x 27= 5.4g 0, 25b. mCu = 11.8 -5.4 = 6.4 nCu = 6.4 /64 = 0.1 Mol 0, 5 Cu +Cl2 CuCl2 1 1 1 0.25 0,1 0,1 (mol)VCl2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)Ghi chú :Mỗi phương trình chưa cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ ½ số điểm của phương trình đó, học sinh có thểgiải theo nhiều phương pháp khác nhau nếu đúng vẫn cho điểm tối đa

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: