Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Minh Châu, Ba Vì

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.03 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

“Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Minh Châu, Ba Vì” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Minh Châu, Ba Vì UBND HUYỆN BA VÌ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH CHÂU Năm học 2023 - 2024 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 (Thời gian làm bài 70 phút) Họ và tên: …………………………………………………….................. Lớp 2……. Điểm Lời phê của giáo viênĐọc: ……………… ……………………………………. GV coi: ………………Viết: ……………… ……………………………………. GV chấm: ……………Chung: …………… A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) (GV kiểm tra và cho điểm trong các tiết ôn tập) Giáo viên cho học sinh đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 16,trả lời 1 câu hỏi của bài và cho điểm (Điểm đọc: 3 điểm; trả lời câu hỏi: 1 điểm). II. Đọc hiểu (6 điểm)Đọc câu chuyện sau: CHIM SẺ Trong khu vườn nọ có các bạn kiến, ong, bướm, chuồn chuồn, chim sâu chơivới nhau rất thân. Chim sẻ cũng sống ở đó nhưng nó tự cho mình là thông minh, tàigiỏi, hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn vớiquạ. Một hôm, chim sẻ và quạ đang đứng ở cây đa đầu làng thì bỗng một viên đạnbay trúng sẻ. sẻ hốt hoảng kêu la, đau đớn. Sợ quá, quạ vội bay đi mất. Cố gắng lắmsẻ mới bay về đến nhà. Chuồn chuồn bay qua nhìn thấy sẻ bị thương nằm bất tỉnh.chuồn chuồn gọi ong, bướm đi tìm thuốc chữa vết thương còn kiến và chim sâu đitìm thức ăn cho sẻ. Khi tỉnh dậy, sẻ ngạc nhiên thấy bên cạnh mình không phải là quạ mà là cácbạn quen thuộc trong vườn. Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn. Theo Nguyễn Tấn Phát Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúnghoặc làm theo yêu cầu:Câu 1: (1 điểm) Vì sao sẻ không muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ làm bạn vớiquạ?A. Vì sẻ có quá nhiều bạn.B. Vì sẻ tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết nên không có ai trongvườn xứng đáng làm bạn với mình.C. Vì sẻ thích sống một mình.Câu 2: (1 điểm) Khi sẻ bị thương ai đã giúp đỡ sẻ?A. Quạ giúp đỡ sẻ.B. Một mình chuồn chuồn giúp đỡ sẻ.C. Các bạn quen thuộc trong vườn giúp đỡ sẻ. 2Câu 3: (1 điểm) Theo em, vì sao sẻ thấy xấu hổ?A. Vì sẻ không cẩn thận nên bị trúng đạn.B. Vì sẻ đã kết bạn với quạ.C. Vì sẻ đã coi thường, không chịu kết bạn với các bạn trong vườn, những ngườiđã hết lòng giúp đỡ sẻ.Câu 4: (1 điểm) chim sẻ, chim sâu, quạ, ong, bướm, kiến, chuồn chuồn là các từ chỉgì?A. Sự vật B. Hoạt động C. Đặc điểmCâu 5: (1 điểm) Câu “Sẻ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn.” thuộc mẫu câu nào?A. Câu giới thiệuB. Câu nêu hoạt độngC. Câu nêu đặc điểmCâu 6: (1 điểm) Em rút ra được bài học gì cho bản thân từ câu chuyện trên? B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm 1. Viết chính tả ( Nghe - viết ) (3 điểm) Nghe viết “Đồ chơi yêu thích” SGK Tiếng Việt 2 tập 1/ trang 99 3 Điền vào chỗ trống l hay n? (1 điểm) …o lắng ấm …..o …ên bảng; ……ên người2. Tập làm văn (6 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) giới thiệu một đồdùng học tập mà em yêu thích.4 5 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2I. Trắc nghiệm (6 điểm- Mỗi câu đúng cho 1 điểm)Câu 1: BCâu 2: CCâu 3: CCâu 4: ACâu 5: BCâu 6: HS có thể viết: phải biết yêu quí bạn/ Phải biết chơi đoàn kết với bạn/ Phảigiúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn …II. Tự Luận1: Điền vào chỗ trống l hay n? (1 điểm) Mỗi từ điền đúng cho 0,25 điểm .........2.Viết chính tả (3 điểm)Học sinh viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp: 3 điểm.Học sinh viết sai chính tả, trình bày chưa sạch đẹp, … : trừ 0,25 điểm/ 1 lỗiIII. Phần tập làm văn (6 điểm) - HS giới thiệu được tên đồ dùng học tập mà em thích - Giới thiệu được một vài đặc điểm nổi bật, tác dụng …của đồ dùng đó - Nêu được công dụng của đồ dùng học tập em kể - Nêu được cảm nghĩ của HS về đồ dùng đó. Tùy theo mức độ bài làm mà GV cho điểm: 6 -5,5- 5- 4,5 … -----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: