Đề thi học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 239.25 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì kiểm tra HK1 sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn Đề thi học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Phan Đình PhùngTRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 - Năm học: 2019 - 2020 Mã đề: 01 Môn Vật lí 11: Thời gian: 45 phútI. Phần trắc nghiệm: (7,5 điểm)Câu 1: Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào không đúng? A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn. C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F). D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.Câu 2: Véc tơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên một điện tích thử dương đặt tại điểm đó. B. ngược chiều với lực điện tác dụng lên một điện tích thử đặt tại điểm đó. C. cùng chiều với lực điện tác dụng lên một điện tích thử đặt tại điểm đó. D. cùng chiều với lực điện tác dụng lên một điện tích thử âm đặt tại điểm đóCâu 3: Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tạimột điểm? A. Điện tích thử q. B. Khoảng cách r từ Q đến q. C. Điện tích Q. D. Hằng số điện môi của môi trường.Câu 4: Với điện trường nào thì có thể viết hệ thức U = Ed? A. Điện trường của điện tích âm. B. Điện trường đều. C. Điện trường của điện tích dương. D. Điện trường không đều.Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Electron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 kg. B. Electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. C. Electron là hạt mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C). D. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm electron để trở thành ion.Câu 6: Khi mắc n nguồn nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r giống nhau thì suấtđiện động và điện trở của bộ nguồn cho bởi biểu thức A. Eb = E và rb = nr. B. Eb = nE và rb = r/n. C. Eb = E và rb = r/n. D. Eb = nE và rb = nr.Câu 7: Hạt tải điện trong kim loại là A. electron, ion dương và ion âm. B. electron. C. ion dương và ion âm. D. electron và ion dương.Câu 8: Cho điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP.Biết rằng, lực sinh công dương và MN dài hơn NP. Hỏi kết quả nào sau đây đúng, khi so sánh các côngAMN và ANP của lực điện? A. AMN = ANP. B. AMN > ANP. C. AMN < ANP. D. Có thể AMN > ANP hoặc AMN < ANP hoặc AMN = ANP.Câu 9: Để tích điện cho tụ điện, ta phải A. đặt tụ điện gần vật nhiễm điện. B. cọ xát các bản tụ điện với nhau. C. mắc vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế. D. đặt tụ điện gần nguồn điện.Câu 10: Điều kiện để có dòng điện là A. có hiệu điện thế. B. có điện tích tự do. C. có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện. D. có nguồn điện.Câu 11: Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. Đặtmột quả cầu mang điện tích ở gần đầu của một A. thanh kim loại mang điện tích âm. B. thanh kim loại không mang điện tích. C. thanh kim loại mang điện tích dương. D. thanh nhựa mang điện tích âm.Câu 12: Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là A. am pe kế. B. vôn kế. C. nhiệt kế. D. tĩnh điện kế.Câu 13: Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm Ntrong một điện trường thì không phụ thuộc vào A. độ lớn của cường độ điện trường tại các điểm trên đường đi. B. độ lớn của điện tích q. C. hình dạng của đường đi MN. D. vị trí của các điểm M, N.Câu 14: Biết hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là UAB = 2020 V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắnđúng? A. VA – VB = 2020 V. B. VA = 2020 V. C. VB = 2020 V. D. VB – VA = 2020 V.Câu 15: Một đoạn mạch tiêu thụ điện có công suất 100 W, trong 20 phút nó tiêu thụ một năng lượng A. 120 kJ. B. 2000 J. C. 5 J. D. 10 kJ.Câu 16: Lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = −2.10 (C) khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí -9là A. 36.10-7 N. B. -36.10-7 N C. 18.10-7 N. D. 36.10-9 N.Câu 17: Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bằng 105 V/m. Tại vị trí cáchđiện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m? A. 2 cm. B. 1 cm. C. 4 cm. D. 5 cm.Câu 18: Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau được treo ở hai đầu dây có cùng chiều dài. Haiđầu kia của hai dây móc vào cùng một điểm. Cho hai quả cầu tích điện bằng nhau, lúc cân bằng chúngcách nhau R = 4,74 cm. Chạm tay vào một trong hai quả cầu, hãy tính khoảng cách R giữa hai quả cầusau khi chúng đạt vị trí cân bằng mới. Giả thiết chiều dài mỗi dây khá lớn so với khoảng cách hai quảcầu lúc cân bằng. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Phan Đình PhùngTRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 - Năm học: 2019 - 2020 Mã đề: 01 Môn Vật lí 11: Thời gian: 45 phútI. Phần trắc nghiệm: (7,5 điểm)Câu 1: Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào không đúng? A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn. C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F). D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.Câu 2: Véc tơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên một điện tích thử dương đặt tại điểm đó. B. ngược chiều với lực điện tác dụng lên một điện tích thử đặt tại điểm đó. C. cùng chiều với lực điện tác dụng lên một điện tích thử đặt tại điểm đó. D. cùng chiều với lực điện tác dụng lên một điện tích thử âm đặt tại điểm đóCâu 3: Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tạimột điểm? A. Điện tích thử q. B. Khoảng cách r từ Q đến q. C. Điện tích Q. D. Hằng số điện môi của môi trường.Câu 4: Với điện trường nào thì có thể viết hệ thức U = Ed? A. Điện trường của điện tích âm. B. Điện trường đều. C. Điện trường của điện tích dương. D. Điện trường không đều.Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Electron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 kg. B. Electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. C. Electron là hạt mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C). D. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm electron để trở thành ion.Câu 6: Khi mắc n nguồn nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r giống nhau thì suấtđiện động và điện trở của bộ nguồn cho bởi biểu thức A. Eb = E và rb = nr. B. Eb = nE và rb = r/n. C. Eb = E và rb = r/n. D. Eb = nE và rb = nr.Câu 7: Hạt tải điện trong kim loại là A. electron, ion dương và ion âm. B. electron. C. ion dương và ion âm. D. electron và ion dương.Câu 8: Cho điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP.Biết rằng, lực sinh công dương và MN dài hơn NP. Hỏi kết quả nào sau đây đúng, khi so sánh các côngAMN và ANP của lực điện? A. AMN = ANP. B. AMN > ANP. C. AMN < ANP. D. Có thể AMN > ANP hoặc AMN < ANP hoặc AMN = ANP.Câu 9: Để tích điện cho tụ điện, ta phải A. đặt tụ điện gần vật nhiễm điện. B. cọ xát các bản tụ điện với nhau. C. mắc vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế. D. đặt tụ điện gần nguồn điện.Câu 10: Điều kiện để có dòng điện là A. có hiệu điện thế. B. có điện tích tự do. C. có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện. D. có nguồn điện.Câu 11: Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. Đặtmột quả cầu mang điện tích ở gần đầu của một A. thanh kim loại mang điện tích âm. B. thanh kim loại không mang điện tích. C. thanh kim loại mang điện tích dương. D. thanh nhựa mang điện tích âm.Câu 12: Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là A. am pe kế. B. vôn kế. C. nhiệt kế. D. tĩnh điện kế.Câu 13: Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm Ntrong một điện trường thì không phụ thuộc vào A. độ lớn của cường độ điện trường tại các điểm trên đường đi. B. độ lớn của điện tích q. C. hình dạng của đường đi MN. D. vị trí của các điểm M, N.Câu 14: Biết hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là UAB = 2020 V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắnđúng? A. VA – VB = 2020 V. B. VA = 2020 V. C. VB = 2020 V. D. VB – VA = 2020 V.Câu 15: Một đoạn mạch tiêu thụ điện có công suất 100 W, trong 20 phút nó tiêu thụ một năng lượng A. 120 kJ. B. 2000 J. C. 5 J. D. 10 kJ.Câu 16: Lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = −2.10 (C) khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí -9là A. 36.10-7 N. B. -36.10-7 N C. 18.10-7 N. D. 36.10-9 N.Câu 17: Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bằng 105 V/m. Tại vị trí cáchđiện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m? A. 2 cm. B. 1 cm. C. 4 cm. D. 5 cm.Câu 18: Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau được treo ở hai đầu dây có cùng chiều dài. Haiđầu kia của hai dây móc vào cùng một điểm. Cho hai quả cầu tích điện bằng nhau, lúc cân bằng chúngcách nhau R = 4,74 cm. Chạm tay vào một trong hai quả cầu, hãy tính khoảng cách R giữa hai quả cầusau khi chúng đạt vị trí cân bằng mới. Giả thiết chiều dài mỗi dây khá lớn so với khoảng cách hai quảcầu lúc cân bằng. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Vật lí 11 Đề thi môn Vật lí lớp 11 Đề kiểm tra HK1 Vật lí 11 Kiểm tra Vật lí 11 HK1 Đề thi HK1 môn Vật lí Ôn tập Vật lí 11 Ôn thi Vật lí 11 Đề thi trường THPT Phan Đình PhùngGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 18 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Phan Huy Chú
3 trang 16 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Vấp Lò 2
5 trang 16 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
5 trang 16 0 0 -
Đề thi năng khiếu môn Vật lí 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 2)
5 trang 16 0 0 -
Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 (Kèm đáp án)
30 trang 15 0 0 -
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
40 trang 15 0 0 -
4 trang 15 0 0
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Vật lí 11 năm 2017-2018 - Trường THPT Tôn Thất Tùng
6 trang 15 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Kim Sơn A
5 trang 15 0 0