Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai - Mã đề 145

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 503.56 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sau đây là Đề thi học kì 2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai - Mã đề 145 được TaiLieu.VN sưu tầm và gửi đến các em học sinh nhằm giúp các em có thêm tư liệu ôn thi và rèn luyện kỹ năng giải đề thi. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai - Mã đề 145SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCMĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IITRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAINăm học: 2017 – 2018Môn ĐỊA LÝ – Khối: 12Đề thi gồm có 3 trangPhần trắc nghiệm- Thời gian: 30 phút(Không kể thời gian phát đề)Họ và tên:……………………………………………………. Số báo danh……………….Mã đề: 145PHẦN TRẮC NGHIỆM:Câu 1. Tổng chiều dài đường sắt nước ta khoảngA. 3143 kmB. 3260 kmC. 11000kmD. 1726 kmCâu 2. Lần đầu tiên nước ta xuất siêu vào nămA. 1990B. 1992C. 1999D. 1995Câu 3. Nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển du lịch làA. nhu cầu của du khách.B. trung tâm du lịch.C. số lượt khách du lịch.D. tài nguyên du lịch.Câu 4. Ngành công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm có cơ cấu phong phú và đa dạng vớiA. 4 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.B. 2 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.C. 5 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.D. 3 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.Câu 5. Trữ lượng than đá ở nước ta khoảngA. hàng trăm tỷ tấnB. 5 tỷ tấnC. 3 tỷ tấnCâu 6. Từ 1991 - nay, cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn có xu hướngA. ổn định và cân bằng tỉ trọng giữa nhiệt điện và thủy điện.B. thay đổi từ chủ yếu là thủy điện sang chủ yếu là nhiệt điện.C. thay đổi từ chủ yếu là nhiệt điện sang chủ yếu là thủy điện.D. bất ổn định, mỗi giai đoạn có xu hướng thay đổi khác nhau.Câu 7. Các điểm công nghiệp thường hình thành ởA. các vùng đồng bằng như Đồng bằng sông HồngB. các tỉnh miền núi như Tây Bắc, Tây NguyênD. vài chục tỷ tấnC. nơi nhiều điều kiện phát triển công nghiệp như Đông Nam BộD. các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh,…Câu 8. Vùng chiếm tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất ở nước ta làA. Duyên hải Nam Trung Bộ.B. Đông Nam Bộ.C. Đồng bằng sông Hồng.D. Đồng bằng sông Cửu Long.Câu 9. Quan trọng nhất trong việc phát triển thủy điện ở nước ta làA. hệ thống sông Cửu Long và sông Đồng Nai.C. hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.B. hệ thống sông Hồng và sông Cửu Long.D. hệ thống sông ở duyên hải miền Trung.Câu 10. Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là :A. Nhà nước.B. Ngoài nhà nước.C. Nước ngoài.D. Tập thể.Câu 11. Mặt hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu của nước ta?A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sảnB. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu)C. Hàng nông - lâm - thủy sảnD. Hàng thủ công nhẹ và tiểu thủ công nghiệpCâu 12. Quốc lộ 1A không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta?A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.B. Đông Nam BộC. Tây Nguyên.D. Đồng bằng sông Cửu Long.Câu 13. Công cuộc đổi mới làm cho cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế có những thay đổi sâu sắctheo hướngA. giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nướcngoài tăng mạnh.B. tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực ngoàiNhà nước.C. tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nướcngoài giảm nhanh.D. giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tưnước ngoài.Câu 14. Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trướcmột bước làA. chế biến nông, lâm, thuỷ sản.B. cơ khí.C. điện năng.D. sản xuất hàng tiêu dùng.Câu 15. Loại hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại?A. Mạng truyền dẫn Viba.B. Mạng điện thoại nội hạt.C. Mạng FaxD. Mạng điện thoại đường dài.Câu 16. Giá trị nhập khẩu của nước ta tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?A.Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.B.Nguồn lao động dồi dào, thiên nhiên ưu đãi.C.Thị trường buôn bán mở rộng và đa dạng hóa.D.Sự phát triển của sản xuất và nhu cầu tiêu dùng.Câu 17. Dựa vào Atlat, trong các trung tâm công nghiệp sau trung tâm nào có quy mô từ trên 40 nghỉn tỷđồng đến 120 nghìn tỷ đồng?A.Bắc NinhB.Hải PhòngC.Thái NguyênD.Hạ LongCâu 18. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, Các cảng lớn của nước ta xếp theo thứ tự từ Nam ra Bắc làA.Cái Lân, Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn, Cần Thơ.B.Trà Nóc, Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Cửa Lò, Hải Phòng, Cái Lân.C.Cam Ranh, Dung Quất, Liên Chiểu, Chân Mây, Vũng Áng, Nghi SơnD.Sài Gòn, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vinh, Cái Lân, Hải Phòng.Câu 19. Cho biểu đồ Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990-2005 (đơn vị %)Theo biểu đồ trên, thì nhận xét nào sau đây không đúng?A.Từ 1990 đến 1992 tỉ trọng xuất khẩu tăng.B.Giá trị nhập khẩu năm 2005 nhỏ hơn ở năm 1990C.Từ 1995 - 2005 đến nay, nước ta là nước nhập siêuD.Đến năm 1992, cán cân xuất nhập khẩu tiến tới sự cân đối.Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lươngthực, thực phẩm nào s ...

Tài liệu được xem nhiều: