Đề thi học kì 2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai - Mã đề 179
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 579.40 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo Đề thi học kì 2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai - Mã đề 179 để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai - Mã đề 179SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCMĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IITRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAINăm học: 2017 – 2018Môn ĐỊA LÝ – Khối: 12Đề thi gồm có 3 trangPhần trắc nghiệm- Thời gian: 30 phút(Không kể thời gian phát đề)Họ và tên:……………………………………………………. Số báo danh……………….Mã đề: 179Câu 1. Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là :A. Tập thể.B. Nhà nước.C. Ngoài nhà nước.D. Nước ngoài.Câu 2. Các điểm công nghiệp thường hình thành ởA. các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh,…B. các vùng đồng bằng như Đồng bằng sông HồngC. nơi nhiều điều kiện phát triển công nghiệp như Đông Nam BộD. các tỉnh miền núi như Tây Bắc, Tây NguyênCâu 3. Loại hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại?A. Mạng điện thoại nội hạt.B. Mạng FaxC. Mạng điện thoại đường dài.D. Mạng truyền dẫn Viba.Câu 4. Tổng chiều dài đường sắt nước ta khoảngA. 1726 kmB. 11000kmC. 3260 kmD. 3143 kmCâu 5. Lần đầu tiên nước ta xuất siêu vào nămA. 1992B. 1995C. 1999D. 1990Câu 6. Nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển du lịch làA. trung tâm du lịch.B. tài nguyên du lịch.C. số lượt khách du lịch.D. nhu cầu của du khách.Câu 7. Công cuộc đổi mới làm cho cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế có những thay đổi sâu sắctheo hướngA. giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tưnước ngoài.B. giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nướcngoài tăng mạnh.C. tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nướcngoài giảm nhanh.D. tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực ngoàiNhà nước.Câu 8. Quan trọng nhất trong việc phát triển thủy điện ở nước ta làA. hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.B. hệ thống sông ở duyên hải miền Trung.C. hệ thống sông Cửu Long và sông Đồng Nai.D. hệ thống sông Hồng và sông Cửu Long.Câu 9. Ngành công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm có cơ cấu phong phú và đa dạng vớiA. 5 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.B. 2 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.C. 3 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.D. 4 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.Câu 10. Mặt hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu của nước ta?A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sảnB. Hàng nông - lâm - thủy sảnC. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu)D. Hàng thủ công nhẹ và tiểu thủ công nghiệpCâu 11. Trữ lượng than đá ở nước ta khoảngA. hàng trăm tỷ tấnB. vài chục tỷ tấnC. 3 tỷ tấnD. 5 tỷ tấnCâu 12. Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trướcmột bước làA. chế biến nông, lâm, thuỷ sản.B. sản xuất hàng tiêu dùng.C. điện năng.D. cơ khí.Câu 13. Từ 1991 - nay, cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn có xu hướngA. thay đổi từ chủ yếu là nhiệt điện sang chủ yếu là thủy điện.B. ổn định và cân bằng tỉ trọng giữa nhiệt điện và thủy điện.C. thay đổi từ chủ yếu là thủy điện sang chủ yếu là nhiệt điện.D. bất ổn định, mỗi giai đoạn có xu hướng thay đổi khác nhau.Câu 14. Vùng chiếm tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất ở nước ta làA. Duyên hải Nam Trung Bộ.B. Đồng bằng sông Cửu Long.C. Đông Nam Bộ.D. Đồng bằng sông Hồng.Câu 15. Quốc lộ 1A không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta?A. Đồng bằng sông Cửu Long.B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.C. Đông Nam BộD. Tây Nguyên.Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết trung tâm du lịch quốc gia ở nước ta làA.Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí MinhC.Hà Nội, Hải Phòng, Huế, TP. Hồ Chí MinhB.Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí MinhD.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải PhòngCâu 17. Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta là gì?A. Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.B. Sông ngòi ngắn dốc, địa hình hiểm trở nên khó khai thác.C. Chế độ nước theo mùa làm sản lượng thất thường.D. Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.Câu 18. Cho bảng số liệu: Sản lượng than, dầu thô và điện của Việt NamSản phẩm1990199520002005Than (triệu tấn)4,68,411,634,1Dầu thô (triệu tấn)2,77,616,318,5Điện (tỉ KWh)8,814,726,752,1Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta trong giaiđoạn 1990 - 2006?A.Biểu đồ miềnB.Biểu đồ cộtC.Biểu đồ đườngD.Biểu đồ trònCâu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lươngthực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?A.Đà Nẵng, Nha Trang.B.TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.C.Hà Nội, Hải Phòng.D.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.Câu 20. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, Các cảng lớn của nước ta xếp theo thứ tự từ Nam ra Bắc làA.Cam Ranh, Dung Quất, Liên Chiểu, Chân Mây, Vũng Áng, Nghi SơnB.Sài Gòn, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vinh, Cái Lân, Hải Phòng.C.Trà Nóc, Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Cửa Lò, Hải Phòng, Cái Lân.D.Cái Lân, Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn, Cần Thơ.Câu 21. Giá trị nhập khẩu của nước ta tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?A.Nguồn lao động dồi dào, thiên nhiên ưu đãi.B.Sự phát triển của sản xuất và nhu cầu tiêu dùng.C.Thị trường buôn bán mở rộng và đa dạng hóa.D.Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.Câu 22. Lý do chủ yếu để có nhiều nhà máy xay xát tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh làA. có cơ sở hạ tầng phát triển.B. gần vùng nguyên liệu.C. có thị trường lớn, phục vụ xuất khẩu.D. có truyền thống lâu đời.Câu 23. Cho biểu đồ Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990-2005 (đơn vị %)Theo biểu đồ trên, thì nhận xét nào sau đây không đúng?A.Giá trị nhập khẩu năm 2005 nhỏ hơn ở năm 1990B.Đến năm 1992, cán cân xuất nhập khẩu tiến tới sự c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai - Mã đề 179SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCMĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IITRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAINăm học: 2017 – 2018Môn ĐỊA LÝ – Khối: 12Đề thi gồm có 3 trangPhần trắc nghiệm- Thời gian: 30 phút(Không kể thời gian phát đề)Họ và tên:……………………………………………………. Số báo danh……………….Mã đề: 179Câu 1. Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là :A. Tập thể.B. Nhà nước.C. Ngoài nhà nước.D. Nước ngoài.Câu 2. Các điểm công nghiệp thường hình thành ởA. các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh,…B. các vùng đồng bằng như Đồng bằng sông HồngC. nơi nhiều điều kiện phát triển công nghiệp như Đông Nam BộD. các tỉnh miền núi như Tây Bắc, Tây NguyênCâu 3. Loại hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại?A. Mạng điện thoại nội hạt.B. Mạng FaxC. Mạng điện thoại đường dài.D. Mạng truyền dẫn Viba.Câu 4. Tổng chiều dài đường sắt nước ta khoảngA. 1726 kmB. 11000kmC. 3260 kmD. 3143 kmCâu 5. Lần đầu tiên nước ta xuất siêu vào nămA. 1992B. 1995C. 1999D. 1990Câu 6. Nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển du lịch làA. trung tâm du lịch.B. tài nguyên du lịch.C. số lượt khách du lịch.D. nhu cầu của du khách.Câu 7. Công cuộc đổi mới làm cho cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế có những thay đổi sâu sắctheo hướngA. giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tưnước ngoài.B. giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nướcngoài tăng mạnh.C. tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nướcngoài giảm nhanh.D. tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực ngoàiNhà nước.Câu 8. Quan trọng nhất trong việc phát triển thủy điện ở nước ta làA. hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.B. hệ thống sông ở duyên hải miền Trung.C. hệ thống sông Cửu Long và sông Đồng Nai.D. hệ thống sông Hồng và sông Cửu Long.Câu 9. Ngành công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm có cơ cấu phong phú và đa dạng vớiA. 5 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.B. 2 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.C. 3 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.D. 4 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.Câu 10. Mặt hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu của nước ta?A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sảnB. Hàng nông - lâm - thủy sảnC. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu)D. Hàng thủ công nhẹ và tiểu thủ công nghiệpCâu 11. Trữ lượng than đá ở nước ta khoảngA. hàng trăm tỷ tấnB. vài chục tỷ tấnC. 3 tỷ tấnD. 5 tỷ tấnCâu 12. Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trướcmột bước làA. chế biến nông, lâm, thuỷ sản.B. sản xuất hàng tiêu dùng.C. điện năng.D. cơ khí.Câu 13. Từ 1991 - nay, cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn có xu hướngA. thay đổi từ chủ yếu là nhiệt điện sang chủ yếu là thủy điện.B. ổn định và cân bằng tỉ trọng giữa nhiệt điện và thủy điện.C. thay đổi từ chủ yếu là thủy điện sang chủ yếu là nhiệt điện.D. bất ổn định, mỗi giai đoạn có xu hướng thay đổi khác nhau.Câu 14. Vùng chiếm tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất ở nước ta làA. Duyên hải Nam Trung Bộ.B. Đồng bằng sông Cửu Long.C. Đông Nam Bộ.D. Đồng bằng sông Hồng.Câu 15. Quốc lộ 1A không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta?A. Đồng bằng sông Cửu Long.B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.C. Đông Nam BộD. Tây Nguyên.Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết trung tâm du lịch quốc gia ở nước ta làA.Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí MinhC.Hà Nội, Hải Phòng, Huế, TP. Hồ Chí MinhB.Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí MinhD.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải PhòngCâu 17. Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta là gì?A. Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.B. Sông ngòi ngắn dốc, địa hình hiểm trở nên khó khai thác.C. Chế độ nước theo mùa làm sản lượng thất thường.D. Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.Câu 18. Cho bảng số liệu: Sản lượng than, dầu thô và điện của Việt NamSản phẩm1990199520002005Than (triệu tấn)4,68,411,634,1Dầu thô (triệu tấn)2,77,616,318,5Điện (tỉ KWh)8,814,726,752,1Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta trong giaiđoạn 1990 - 2006?A.Biểu đồ miềnB.Biểu đồ cộtC.Biểu đồ đườngD.Biểu đồ trònCâu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lươngthực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?A.Đà Nẵng, Nha Trang.B.TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.C.Hà Nội, Hải Phòng.D.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.Câu 20. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, Các cảng lớn của nước ta xếp theo thứ tự từ Nam ra Bắc làA.Cam Ranh, Dung Quất, Liên Chiểu, Chân Mây, Vũng Áng, Nghi SơnB.Sài Gòn, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vinh, Cái Lân, Hải Phòng.C.Trà Nóc, Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Cửa Lò, Hải Phòng, Cái Lân.D.Cái Lân, Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn, Cần Thơ.Câu 21. Giá trị nhập khẩu của nước ta tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?A.Nguồn lao động dồi dào, thiên nhiên ưu đãi.B.Sự phát triển của sản xuất và nhu cầu tiêu dùng.C.Thị trường buôn bán mở rộng và đa dạng hóa.D.Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.Câu 22. Lý do chủ yếu để có nhiều nhà máy xay xát tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh làA. có cơ sở hạ tầng phát triển.B. gần vùng nguyên liệu.C. có thị trường lớn, phục vụ xuất khẩu.D. có truyền thống lâu đời.Câu 23. Cho biểu đồ Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990-2005 (đơn vị %)Theo biểu đồ trên, thì nhận xét nào sau đây không đúng?A.Giá trị nhập khẩu năm 2005 nhỏ hơn ở năm 1990B.Đến năm 1992, cán cân xuất nhập khẩu tiến tới sự c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Địa lí 12 Đề thi môn Địa lí lớp 12 Đề kiểm tra HK2 Địa lí 12 Kiểm tra Địa lí 12 HK2 Đề thi HK2 môn Địa Ôn tập Địa lí 12 Ôn thi Địa lí 12Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Hệ thống hóa kiến thức cơ bản môn Địa lí lớp 12
45 trang 19 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
3 trang 17 0 0 -
14 trang 16 0 0
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Tôn Thất Tùng
20 trang 15 0 0 -
Tài liệu ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa lý năm học 2012-2013 – THPT Thanh Khê
73 trang 15 0 0 -
Bộ đề thi học kỳ 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018
43 trang 15 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 trang 15 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Mã đề 168
4 trang 15 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Chu Văn An
2 trang 14 0 0 -
Đề cương ôn tập HK2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Tôn Thất Tùng
48 trang 14 0 0