Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai - Mã đề 213

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 503.40 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu Đề thi học kì 2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai - Mã đề 213 sau đây làm tư liệu tham khảo nhằm rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai - Mã đề 213SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCMĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IITRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAINăm học: 2017 – 2018Môn ĐỊA LÝ – Khối: 12Đề thi gồm có 3 trangPhần trắc nghiệm- Thời gian: 30 phút(Không kể thời gian phát đề)Họ và tên:……………………………………………………. Số báo danh……………….Mã đề: 213Câu 1. Trữ lượng than đá ở nước ta khoảngA. hàng trăm tỷ tấnB. vài chục tỷ tấnC. 5 tỷ tấnD. 3 tỷ tấnCâu 2. Từ 1991 - nay, cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn có xu hướngA. ổn định và cân bằng tỉ trọng giữa nhiệt điện và thủy điện.B. bất ổn định, mỗi giai đoạn có xu hướng thay đổi khác nhau.C. thay đổi từ chủ yếu là thủy điện sang chủ yếu là nhiệt điện.D. thay đổi từ chủ yếu là nhiệt điện sang chủ yếu là thủy điện.Câu 3. Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là :A. Tập thể.B. Nước ngoài.C. Ngoài nhà nước.D. Nhà nước.Câu 4. Nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển du lịch làA. trung tâm du lịch.B. nhu cầu của du khách.C. tài nguyên du lịch.D. số lượt khách du lịch.Câu 5. Các điểm công nghiệp thường hình thành ởA. các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, …B. các vùng đồng bằng như Đồng bằng sông HồngC. các tỉnh miền núi như Tây Bắc, Tây NguyênD. nơi nhiều điều kiện phát triển công nghiệp như Đông Nam BộCâu 6. Ngành công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm có cơ cấu phong phú và đa dạng vớiA. 5 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.B. 3 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.C. 2 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.D. 4 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.Câu 7. Vùng chiếm tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất ở nước ta làA. Đồng bằng sông Hồng.B. Duyên hải Nam Trung Bộ.C. Đông Nam Bộ.D. Đồng bằng sông Cửu Long.Câu 8. Quan trọng nhất trong việc phát triển thủy điện ở nước ta làA. hệ thống sông Hồng và sông Cửu Long.B. hệ thống sông ở duyên hải miền Trung.C. hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.D. hệ thống sông Cửu Long và sông Đồng Nai.Câu 9. Quốc lộ 1A không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta?A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.B. Tây Nguyên.C. Đồng bằng sông Cửu Long.D. Đông Nam BộCâu 10. Mặt hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu của nước ta?A. Hàng thủ công nhẹ và tiểu thủ công nghiệpC. Hàng nông - lâm - thủy sảnB. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sảnD. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu)Câu 11. Lần đầu tiên nước ta xuất siêu vào nămA. 1999B. 1995C. 1992D. 1990Câu 12. Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trướcmột bước làA. chế biến nông, lâm, thuỷ sản.B. cơ khí.C. sản xuất hàng tiêu dùng.D. điện năng.Câu 13. Công cuộc đổi mới làm cho cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế có những thay đổi sâu sắctheo hướngA. giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nướcngoài tăng mạnh.B. giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tưnước ngoài.C. tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nướcngoài giảm nhanh.D. tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực ngoàiNhà nước.Câu 14. Loại hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại?A. Mạng điện thoại nội hạt.C. Mạng FaxB. Mạng điện thoại đường dài.D. Mạng truyền dẫn Viba.Câu 15. Tổng chiều dài đường sắt nước ta khoảngA. 11000kmB. 1726 kmC. 3143 kmD. 3260 kmCâu 16. Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta là gì?A. Sông ngòi ngắn dốc, địa hình hiểm trở nên khó khai thác.B. Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.C. Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.D. Chế độ nước theo mùa làm sản lượng thất thường.Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết trung tâm du lịch quốc gia ở nước ta làA.Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí MinhC.Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí MinhB.Hà Nội, Hải Phòng, Huế, TP. Hồ Chí MinhD.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải PhòngCâu 18. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, Các cảng lớn của nước ta xếp theo thứ tự từ Nam ra Bắc làA.Cam Ranh, Dung Quất, Liên Chiểu, Chân Mây, Vũng Áng, Nghi SơnB.Sài Gòn, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vinh, Cái Lân, Hải Phòng.C.Trà Nóc, Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Cửa Lò, Hải Phòng, Cái Lân.D.Cái Lân, Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn, Cần Thơ.Câu 19. Dựa vào Atlat, trong các trung tâm công nghiệp sau trung tâm nào có quy mô từ trên 40 nghỉn tỷđồng đến 120 nghìn tỷ đồng?A.Hải PhòngB.Hạ LongC.Bắc NinhD.Thái NguyênCâu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lươngthực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?A.TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.B.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.C.Đà Nẵng, Nha Trang.D. ...

Tài liệu được xem nhiều: