Đề thi học kì 2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Thanh Miện - Mã đề 013
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 259.37 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm chuẩn bị kiến thức cho kì kiểm tra học kì 2 sắp tới mời các bạn học sinh lớp 12 cùng tham khảo Đề thi học kì 2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Thanh Miện - Mã đề 013 dưới đây để ôn tập cũng như rèn luyện kỹ năng giải bài tập Địa lí. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Thanh Miện - Mã đề 013SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG THPT THANH MIỆN(Đề thi có 06 trang)ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM 2017-2018Môn: ĐỊA LÍ 12Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đềMã đề 013Câu 1. Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khácđược đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng khôngnhư công ước quốc tế quy định, được gọi là:A. Lãnh hải.B. Nội thủy.C. Vùng đặc quyền về kinh tế.D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.Câu 2. Đặc điểm nào đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?A. Cao nhất nước taB. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tíchC. Hướng Tây Bắc-Đông NamD. Có nhiều cao nguyên xếp tầngCâu 3. Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.C. Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.Câu 4. Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm tự nhiên nào dưới đây:A. Tiếp xúc với thềm lục địa rộng, nôngB. Các cồn cát, đầm phá khá phổ biếnC. Mở rộng các bãi triền thấp phẳngD. Phong cảnh thiên nhiên trù phú, thay đổi theo mùaCâu 5. Dọc ven biển nơi có nhiệt độ cao nhiều nắng , có nhiều sông nhỏ đổ ra biển thuận lợi cho nghề :A. Khai thác thủy hải sảnB. Nuôi trồng thủy sảnC. Làm muốiD. Chế biến thủy sảnCâu 6. Đất feralit có màu đỏ vàng là do:A. Hình thành trên đất mẹ có nhiều chất xơB. Nhận dược nhiều ánh nắng mặt trờiC. Lượng phù sa trong đất lớnD. Tích tụ nhiều oxit sắtCâu 7. Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường do:A. Độ dốc lòng sông lớn, nhiều thác ghềnhB. Sông có đoạn chảy ở miền núi, có đoạn chảy ở đồng bằng.C. Chế độ mưa thất thườngD. Lòng sông nhiều nơi bị phù sa bồi đắpCâu 8. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên:A. Khí hậu có bốn mùa rõ rệtB. Có nền nhiệt độ caoC. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của BiểnD. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giáCâu 9. Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu dân số trẻ của nước ta là :A. Tỉ lệ tăng dân vẫn còn cao.B. Dưới tuổi lao động chiếm 33,1% dân số.C. Trên tuổi lao động chỉ chiếm 7,6% dân số. D. Lực lượng lao động chiến 59,3% dân số.Câu 10. Dân số thành thị của nước ta năm 2005 là (%):A. 25,0.B. 26,0.C. 26,9D. 28Câu 11. Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch là do:A. Lịch sử định cư của các dân tộc mang lại.B. Các dân tộc có văn hóa, phong tục tập quán khác nhau.C. Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên không đồng đều giữa các vùng.D. Trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau.Câu 12. Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do:A. Trồng lúa nước cần nhiều lao động.B. Vùng mới được khai thác gần đây.C. Có nhiều trung tâm công nghiệp.D. Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.Câu 13. Cho bảng số liệu:Dân số nước ta thời kì 1901 - 2005. (Đơn vị : triệu người)Năm1901192119561960198519891999Dân số13,015,627,530,060,064,476,3200580,3Nhận định đúng nhất là:A. Dân số nước ta tăng với tốc độ ngày càng nhanh.B. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.C. Với tốc độ gia tăng như thời kì 1999 - 2005 thì dân số sẽ tăng gấp đôi sau 50 năm.D. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất.Câu 14. Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị nào dưới đây, có quy mô dân số ( năm 2007) dưới100 nghìn người ?A. Hải Dương và Hưng YênB. Hưng Yên và Bắc NinhC. Hưng Yên và Phủ LýD. Phủ Lý và Thái BìnhCâu 15. Cho bảng số liệuMột số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014Sản phẩm2000200520102014Than sạch (nghìn tấn)11 60934 09344 83541 086Dầu thô khai thác (nghìn tấn)16 29118 51915 01417 392Khí tự nhiên dạng khí (triệu m3)1 5966 4409 40210 210Điện (triệu kwh)26 68352 07891 722141 250Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển một số sảnphẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta giai đoạn 2000 – 2014?A. Sản lượng các sản phẩm công nghiệp đều có xu hướng tăng.B. Sản lượng điện tăng trưởng nhanh nhất.C. Sản lượng than sạch tăng liên tục trong giai đoạn 2000 - 2010.D. Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên tăng không ổn định.Câu 16. Cho bảng số liệu:Một số sản phẩm công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1998 – 2014Sản phẩm20002005201020122014Thuỷ sản đông lạnh (nghìn tấn)177,7681,71278,31372,11586,7Chè chế biến (nghìn tấn)70,1127,2211,0193,3179,8Giày, dép da (triệu đôi)107,9218,0192,2222,1246,513298,030808,055801,056353,060982,0Xi măng (nghìn tấnTheo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển một số sản phẩm côngnghiệp ở nước ta trong giai doạn 2000-2014 ?A. Sản lượng các sản phẩm công nghiệp.B. Sản lượng thuỷ sản đông lạnh có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.C. Sản lượng chè chế biến và giày, dép da liên tục giảm.D. Sản lượng xi măng tăng ổn định trong giai đoạn 2000 – 2014.Câu 17. Dựa vào bản đồ Công nghiệp năng lượng trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết sản lượngđiện của nước ta trong giai đoạn 2000- 2007 tăng bao nhiêu lần?A. 2,4 lần.B. 3,4 lầnC. 4,4 lầnD. 5,4 lầnCâu 18. Cho bảng số liệuCơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện vận chuyển năm 2005 và 2014(Đơn vị: %)Năm20052014Đường hàng không67,178,1Đường thuỷ5,81,7Đường bộ27,120,2Tổng100.0100.0Biểu đồ nào thể hiện thích hợp nhất cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện vậnchuyển năm 2005 và 2014?A. Biểu đồ kết hợp.B. Biểu đồ cột.C. Biểu đồ đường.D. Biểu đồ tròn.Câu 19. Quốc lộ số 1 được bắt đầu từ tỉnh nào sau đây ?A. Lạng Sơn.B. Cao Bằng.C. Hà Giang.D. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Thanh Miện - Mã đề 013SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG THPT THANH MIỆN(Đề thi có 06 trang)ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM 2017-2018Môn: ĐỊA LÍ 12Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đềMã đề 013Câu 1. Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khácđược đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng khôngnhư công ước quốc tế quy định, được gọi là:A. Lãnh hải.B. Nội thủy.C. Vùng đặc quyền về kinh tế.D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.Câu 2. Đặc điểm nào đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?A. Cao nhất nước taB. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tíchC. Hướng Tây Bắc-Đông NamD. Có nhiều cao nguyên xếp tầngCâu 3. Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.C. Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.Câu 4. Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm tự nhiên nào dưới đây:A. Tiếp xúc với thềm lục địa rộng, nôngB. Các cồn cát, đầm phá khá phổ biếnC. Mở rộng các bãi triền thấp phẳngD. Phong cảnh thiên nhiên trù phú, thay đổi theo mùaCâu 5. Dọc ven biển nơi có nhiệt độ cao nhiều nắng , có nhiều sông nhỏ đổ ra biển thuận lợi cho nghề :A. Khai thác thủy hải sảnB. Nuôi trồng thủy sảnC. Làm muốiD. Chế biến thủy sảnCâu 6. Đất feralit có màu đỏ vàng là do:A. Hình thành trên đất mẹ có nhiều chất xơB. Nhận dược nhiều ánh nắng mặt trờiC. Lượng phù sa trong đất lớnD. Tích tụ nhiều oxit sắtCâu 7. Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường do:A. Độ dốc lòng sông lớn, nhiều thác ghềnhB. Sông có đoạn chảy ở miền núi, có đoạn chảy ở đồng bằng.C. Chế độ mưa thất thườngD. Lòng sông nhiều nơi bị phù sa bồi đắpCâu 8. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên:A. Khí hậu có bốn mùa rõ rệtB. Có nền nhiệt độ caoC. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của BiểnD. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giáCâu 9. Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu dân số trẻ của nước ta là :A. Tỉ lệ tăng dân vẫn còn cao.B. Dưới tuổi lao động chiếm 33,1% dân số.C. Trên tuổi lao động chỉ chiếm 7,6% dân số. D. Lực lượng lao động chiến 59,3% dân số.Câu 10. Dân số thành thị của nước ta năm 2005 là (%):A. 25,0.B. 26,0.C. 26,9D. 28Câu 11. Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch là do:A. Lịch sử định cư của các dân tộc mang lại.B. Các dân tộc có văn hóa, phong tục tập quán khác nhau.C. Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên không đồng đều giữa các vùng.D. Trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau.Câu 12. Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do:A. Trồng lúa nước cần nhiều lao động.B. Vùng mới được khai thác gần đây.C. Có nhiều trung tâm công nghiệp.D. Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.Câu 13. Cho bảng số liệu:Dân số nước ta thời kì 1901 - 2005. (Đơn vị : triệu người)Năm1901192119561960198519891999Dân số13,015,627,530,060,064,476,3200580,3Nhận định đúng nhất là:A. Dân số nước ta tăng với tốc độ ngày càng nhanh.B. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.C. Với tốc độ gia tăng như thời kì 1999 - 2005 thì dân số sẽ tăng gấp đôi sau 50 năm.D. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất.Câu 14. Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị nào dưới đây, có quy mô dân số ( năm 2007) dưới100 nghìn người ?A. Hải Dương và Hưng YênB. Hưng Yên và Bắc NinhC. Hưng Yên và Phủ LýD. Phủ Lý và Thái BìnhCâu 15. Cho bảng số liệuMột số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014Sản phẩm2000200520102014Than sạch (nghìn tấn)11 60934 09344 83541 086Dầu thô khai thác (nghìn tấn)16 29118 51915 01417 392Khí tự nhiên dạng khí (triệu m3)1 5966 4409 40210 210Điện (triệu kwh)26 68352 07891 722141 250Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển một số sảnphẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta giai đoạn 2000 – 2014?A. Sản lượng các sản phẩm công nghiệp đều có xu hướng tăng.B. Sản lượng điện tăng trưởng nhanh nhất.C. Sản lượng than sạch tăng liên tục trong giai đoạn 2000 - 2010.D. Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên tăng không ổn định.Câu 16. Cho bảng số liệu:Một số sản phẩm công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1998 – 2014Sản phẩm20002005201020122014Thuỷ sản đông lạnh (nghìn tấn)177,7681,71278,31372,11586,7Chè chế biến (nghìn tấn)70,1127,2211,0193,3179,8Giày, dép da (triệu đôi)107,9218,0192,2222,1246,513298,030808,055801,056353,060982,0Xi măng (nghìn tấnTheo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển một số sản phẩm côngnghiệp ở nước ta trong giai doạn 2000-2014 ?A. Sản lượng các sản phẩm công nghiệp.B. Sản lượng thuỷ sản đông lạnh có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.C. Sản lượng chè chế biến và giày, dép da liên tục giảm.D. Sản lượng xi măng tăng ổn định trong giai đoạn 2000 – 2014.Câu 17. Dựa vào bản đồ Công nghiệp năng lượng trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết sản lượngđiện của nước ta trong giai đoạn 2000- 2007 tăng bao nhiêu lần?A. 2,4 lần.B. 3,4 lầnC. 4,4 lầnD. 5,4 lầnCâu 18. Cho bảng số liệuCơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện vận chuyển năm 2005 và 2014(Đơn vị: %)Năm20052014Đường hàng không67,178,1Đường thuỷ5,81,7Đường bộ27,120,2Tổng100.0100.0Biểu đồ nào thể hiện thích hợp nhất cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện vậnchuyển năm 2005 và 2014?A. Biểu đồ kết hợp.B. Biểu đồ cột.C. Biểu đồ đường.D. Biểu đồ tròn.Câu 19. Quốc lộ số 1 được bắt đầu từ tỉnh nào sau đây ?A. Lạng Sơn.B. Cao Bằng.C. Hà Giang.D. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Địa lí 12 Đề thi môn Địa lí lớp 12 Đề kiểm tra HK2 Địa lí 12 Kiểm tra Địa lí 12 HK2 Đề thi HK2 môn Địa Ôn tập Địa lí 12 Ôn thi Địa lí 12Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Hệ thống hóa kiến thức cơ bản môn Địa lí lớp 12
45 trang 19 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
3 trang 17 0 0 -
14 trang 16 0 0
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Tôn Thất Tùng
20 trang 15 0 0 -
Tài liệu ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa lý năm học 2012-2013 – THPT Thanh Khê
73 trang 15 0 0 -
Bộ đề thi học kỳ 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018
43 trang 15 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 trang 15 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Mã đề 168
4 trang 15 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Chu Văn An
2 trang 14 0 0 -
Đề cương ôn tập HK2 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Tôn Thất Tùng
48 trang 14 0 0