Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trân, Bình Định

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.74 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trân, Bình Định’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trân, Bình ĐịnhSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH PHIẾU LÀM BÀI KIỂM TRA CUỐI HK2 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN NĂM HỌC 2022 - 2023 -------------------- MÔN: ĐỊA LÍ 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề : 126 PHẤN TỰ LUẬN: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: ĐỊA LÍ 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề kiểm tra có 03 trang) Mã đề : 126Họ và tên: ....................................................................... Số báo danh: ........... I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (7,0 điểm ) Câu 1. Điều kiện nào sau đây thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở nước ta? A. Có tài nguyên khoáng sản phong phú. B. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế. C. Có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu tốt. D. Có nhiều vụng biển nước sâu, kín gió. Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ? A. An Giang. B. Đồng Tháp. C. Hà Tiên. D. Hoa Lư. Câu 3. Cây chè được trồng chủ yếu ở tỉnh nào sau đây của Tây Nguyên? A. Đắk lắk. B. Lâm Đồng. C. Kon Tum. D. Gia Lai. Câu 4. Tuyến đường biển ven bờ quan trọng nhất nước ta là A. Hải Phòng - TP. Hồ Chí Minh. B. Phan Rang - Sài Gòn. C. Sài Gòn - Cà Mau. D. Đà Nẵng - Quy Nhơn. Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta hiện nay? A. Các vùng chuyên canh lớn được hình thành. B. Tạo sự phân hóa sản xuất lớn giữa các vùng. C. Thành lập các khu công nghiệp tập trung. D. Vai trò kinh tế tư nhân ngày càng quan trọng. Câu 6. Các đô thị ở nước ta hiện nay A. trình độ đô thị hóa cao ở các vùng. B. số đô thị giống nhau ở các vùng. C. tỉ lệ dân thành thị không thay đổi. D. tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh. Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vùng Tây Nguyên có nhà máy thủy điện nào sau đây? A. A Vương. B. Hàm Thuận - Đa Mi. C. Sông Hinh. D. Yaly. Câu 8. Vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về A. chăn nuôi gia cầm. B. chăn nuôi đại gia súc. C. cây lương thực và nuôi lợn. D. cây công nghiệp hàng năm. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Cửa Lò thuộc tỉnh nào sau đây? A. Thanh Hóa. B. Hà Tĩnh. C. Nghệ An. D. Quảng Bình. Câu 10. Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay A. có cơ sở thức ăn đã được đảm bảo. B. có hiệu quả cao và luôn ổn định. C. chỉ sử dụng giống năng suất cao. D. nuôi nhiều trâu và bò lấy sức kéo. Câu 11. Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết di sản nào sau đây không phải là di sản văn hóa thế giới? A. Cố đô Huế. B. Phố cổ Hội An. C. Phong Nha – Kẻ Bàng. D. Di tích Mỹ Sơn. Câu 12. Điều kiện nào sau đây thuận lợi nhất để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Dịch vụ thú y, có trạm trại giống tốt. B. Nguồn thức ăn dồi dào từ hoa màu. C. Có các đồng cỏ trên các cao nguyên. D. Thức ăn công nghiệp được đảm bảo. Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư nước ta? A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc. B. Gia tăng dân số giảm, cơ cấu dân số trẻ. C. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi có biến đổi nhanh chóng. D. Dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn.Câu 14. Điểm đặc biệt nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nướcta? A. Miền núi trở thành vùng kinh tế năng động. B. Xuất hiện các khu công nghiệp quy mô lớn. C. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. D. Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp.Câu 15. Khó khăn lớn nhất vào mùa khô của Đồng bằng sông Cửu Long là A. mực nước sông thấp, thủy triều ảnh hưởng mạnh. B. đất nhiễm mặn hoặc phèn, mực nước ngầm hạ thấp. C. thiếu nước ngọt trầm trọng, xâm nhập mặn lấn sâu. D. nguy cơ cháy rừng cao, đất nhiễm mặn hoặc phèn.Câu 16. Biện pháp hàng đầu để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp của Đông Nam Bộ là A. thay đổi cơ cấu, giống cây trồng. B. bảo vệ đất gắn với bảo vệ vốn rừng. C. xây dựng các công trình thủy lợi. D. bảo vệ các vườn quốc gia.Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết chè là sản phẩm chuyên môn hóa củavùng nào sau đây? A. Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực,thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn? A. TP. Hồ Chí Minh. B. Thái Nguyên. C. Bến Tre. D. Hải Phòng.Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta nhập khẩu chủ yếu loại mặt hàngnào sau đây? A. Máy móc, thiết bị, phụ tùng. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: