Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường

Số trang: 2      Loại file: pdf      Dung lượng: 101.49 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (2 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường nhằm giúp các em củng cố lại nội dung đã học trong chương trình học kỳ 2 của bộ môn Địa lý và phục vụ cho công tác giảng dạy, biên soạn đề thi của thầy cô. Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh TườngPHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNGĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2Môn: Địa 9 Năm học 2017 – 2018Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)A. Trắc nghiệm: (3 điểm)Chọn câu trả lời đúng nhấtCâu 1: Ba trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ là:A- Hà Nội, Đà Nẵng, TPHCM.B- TPHCM, Biên Hòa, Cần Thơ.C- TPHCM, Biên Hòa, Vũng Tàu.D- Cần Thơ, Vũng Tàu, TPHCM.Câu 2: Cây công nghiệp lâu năm trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ là:A- Cao su, cà phê, hồ tiêu, đậu tương, cây ăn quả. B- Cao su, Cà phê, điều, hồ tiêu.C- Cao su, cà phê, lạc, mía, dừa.D- Cao su, cà phê, điều, mía, thuốc lá.Câu 3: Vai trò quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam thể hiện ở :A- GDP chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước.B- Tài nguyên thiên nhiên phong phú.C- Lực lượng lao động đông.D- Diện tích lãnh thổ rộng lớn.Câu 4: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở ĐBSCL là:A. Đất phèn, mặnB. Đất khác.C. Đất phù sa ngọt.D. Đất cát ven biểnCâu 5: Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng làA. 3 160 km và khoảng 0,5 triệu km2B. 3. 260km và khoảng 1 triệu km2C. 3. 460 km và khoảng 2 triệu km2D. 2. 360 km và khoảng 1,0 triệu km2Câu 6: Ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta sẽ dẫn đến hậu quả:A- Ảnh hưởng xấu đến giao thông biển.B- Khoáng sản và rừng ngập mặn nhanh chóng cạn kiệt.C- Giảm tài nguyên sinh vật, gây ra nhiều thiên tai hơnD- Giảm tài nguyên sinh vật, ảnh hưởng xấu đến các khu du lịch.B. Tự luận: (7 điểm)Câu 1. Trình bày hiện trạng sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long. Pháttriển mạnh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sảnxuất nông nghiệp ở đồng bằng này? ( 4đ )Câu 2. Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn)199520002002819,21169,11354,5Đồng bằng sông Cửu Long1584,42250,52647,4Cả nướca- Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở ĐBSCL so với cả nước. (2đ)b- Nêu nhận xét (1đ)TM/BGHTỔ TRƯỞNGGVBM(ký xác nhận)(ký duyệt)(ký, ghi rõ họ, tên)ĐÁP ÁNA. Trắc nghiệm: (3 điểm)I. Chọn câu trả lời đúng nhất : (2đ)1-C, 2-B, 3-A, 4-A, 5-B, 6- DB. Tự luận: (7 điểm)Câu 1. (4,0 điểm)a) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta.- Diện tích và sản lượng lúa chiếm trên 50% của cả nước. Bình quânlương thực đầu người gấp 2,3 lần cả nước (đạt 1066,3 kg/người, năm 2002). (0,5 điểm)- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới : xoài, dừa, cam, bưởi,...(0,5 điểm)- Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều nhất ở các tỉnh Bạc Liêu,Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh. (0,5 điểm)- Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm hơn 50% của cả nước. Nghề nuôi trồng thuỷ sản,đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu, đang được phát triển mạnh. (0,5 điểm)b) Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa quan trọng đối vớisản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long- Góp phần nâng cao giá trị và chất lượng sản phẩm (0,5 điểm), đồng thời giúp sử dụng và bảoquản sản phẩm được lâu dài, đa dạng hoá sản phẩm lương thực, thực phẩm. (0,5 điểm)- Giúp cho sản phẩm lương thực, thực phẩm nước ta mở rộng ra thị trường quốc tế. (0,5 điểm)- Làm cho nền nông nghiệp của vùng dần tiến tới mô hình sản xuất liên kết nông, công nghiệp.(0,5 điểm)Câu 2 : (3đ)a. Vẽ biểu đồ cột, đúng tỉ lệ 1,5đChú thích, tên biểu đồb. Nhận xét:- Qua các thời kì, sản lượng thủy sản thủy sản của ĐBSCL tăng nhanh, trung bình đạt9,3%/năm, chiếm 51% sản lượng thủy sản cả nước.

Tài liệu được xem nhiều: