Đề thi học kì 2 môn Sinh học 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Phạm Công Bình - Mã đề 132
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 324.47 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay Đề thi học kì 2 môn Sinh học 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Phạm Công Bình - Mã đề 132. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân các em nhé! Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Sinh học 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Phạm Công Bình - Mã đề 132SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚCTRƯỜNG THPT PHẠM CÔNG BÌNH(Đề thi gồm có 04 trang)ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2017-2018MÔN: SINH HỌC - LỚP 12(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề)Mã đề: 132Hãy chọn đáp án trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sauCâu 1: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen,trôi, chép…vìA. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.B. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.C. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.D. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.Câu 2: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫntới diệt vong. Giải thích nào sau đây không phù hợp?A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trongquần thể.B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi củamôi trường.C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.Câu 3: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khiA. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.B. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.C. điều kiện môi trường không bị giới hạn.D. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.Câu 4: Loại mô phân sinh không có ở cây lúa làA. mô phân sinh lóng.B. mô phân sinh đỉnh thân.C. mô phân sinh đỉnh rễ.D. mô phân sinh bên.Câu 5: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗialen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 cóchiều cao trung bình, sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trungbình ở F2:A. 185 cm và 63/256B. 185 cm và 121/256C. 185 cm và 108/256D. 180 cm và 126/256Câu 6: Điểm sai khác lớn nhất giữa hệ tim mạch người và hệ tim mạch cá làA. ở cá, máu được ôxi hoá khi qua nền mao mạch mang.B. người có hai vòng tuần hoàn còn cá chỉ có một vòng tuần hoàn.C. các ngăn tim ở người gọi là các tâm nhĩ và tâm thất.D. người có hệ tuần hoàn kín, cá có hệ tuần hoàn hở.Câu 7: Trong quần thể ngẫu phối khó tìm được hai cá thể giống nhau vìA. một gen thường có nhiều alen.B. số biến dị tổ hợp rất lớn.C. các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do.D. số gen trong kiểu gen của mỗi cá thể rất lớn.Câu 8: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5; 10 và 30. Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũkhông cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biếntrên làA. mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.B. mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.C. mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.D. mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptitCâu 9: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:Trang 1/4 - Mã đề thi 132Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu?A. 3/4.B. 1/4.C. 2/3.D. 1/3.Câu 10: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cómột quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó có 75% số cây cho hoa màu đỏ, chọn 5 cây hoađỏ, xác suất để cả 5 cây đều thuần chủng làA. 1/243.B. 1/1024.C. 1/32.D. 1/256.Câu 11: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vìA. môi trường nước không bị năng lượng sáng mặt trời đốt nóng.B. hệ sinh thái dưới nước có đa dạng sinh học cao hơn.C. môi trường nước có nhiệt độ ổn định.D. môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn.Câu 12: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ban đầu. Gồm 5bước:1. Phát sinh đột biến;2. Chọn lọc các đột biến có lợi;3. Hình thành loài mới;4. Phát tán đột biến qua giao phối;5. Cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốcXác định trật tự đúng:A. 1,2,4,5,3.B. 1,5,4,2,3.C. 1,4,2,5,3.D. 1,5,2,4,3.Câu 13: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quyđịnh. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong haialen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alenquy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ(P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoatrắng: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn hoa trắng: 1 cây quả dài, ho ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Sinh học 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Phạm Công Bình - Mã đề 132SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚCTRƯỜNG THPT PHẠM CÔNG BÌNH(Đề thi gồm có 04 trang)ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2017-2018MÔN: SINH HỌC - LỚP 12(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề)Mã đề: 132Hãy chọn đáp án trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sauCâu 1: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen,trôi, chép…vìA. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.B. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.C. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.D. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.Câu 2: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫntới diệt vong. Giải thích nào sau đây không phù hợp?A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trongquần thể.B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi củamôi trường.C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.Câu 3: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khiA. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.B. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.C. điều kiện môi trường không bị giới hạn.D. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.Câu 4: Loại mô phân sinh không có ở cây lúa làA. mô phân sinh lóng.B. mô phân sinh đỉnh thân.C. mô phân sinh đỉnh rễ.D. mô phân sinh bên.Câu 5: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗialen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 cóchiều cao trung bình, sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trungbình ở F2:A. 185 cm và 63/256B. 185 cm và 121/256C. 185 cm và 108/256D. 180 cm và 126/256Câu 6: Điểm sai khác lớn nhất giữa hệ tim mạch người và hệ tim mạch cá làA. ở cá, máu được ôxi hoá khi qua nền mao mạch mang.B. người có hai vòng tuần hoàn còn cá chỉ có một vòng tuần hoàn.C. các ngăn tim ở người gọi là các tâm nhĩ và tâm thất.D. người có hệ tuần hoàn kín, cá có hệ tuần hoàn hở.Câu 7: Trong quần thể ngẫu phối khó tìm được hai cá thể giống nhau vìA. một gen thường có nhiều alen.B. số biến dị tổ hợp rất lớn.C. các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do.D. số gen trong kiểu gen của mỗi cá thể rất lớn.Câu 8: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5; 10 và 30. Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũkhông cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biếntrên làA. mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.B. mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.C. mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.D. mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptitCâu 9: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:Trang 1/4 - Mã đề thi 132Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu?A. 3/4.B. 1/4.C. 2/3.D. 1/3.Câu 10: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cómột quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó có 75% số cây cho hoa màu đỏ, chọn 5 cây hoađỏ, xác suất để cả 5 cây đều thuần chủng làA. 1/243.B. 1/1024.C. 1/32.D. 1/256.Câu 11: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vìA. môi trường nước không bị năng lượng sáng mặt trời đốt nóng.B. hệ sinh thái dưới nước có đa dạng sinh học cao hơn.C. môi trường nước có nhiệt độ ổn định.D. môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn.Câu 12: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ban đầu. Gồm 5bước:1. Phát sinh đột biến;2. Chọn lọc các đột biến có lợi;3. Hình thành loài mới;4. Phát tán đột biến qua giao phối;5. Cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốcXác định trật tự đúng:A. 1,2,4,5,3.B. 1,5,4,2,3.C. 1,4,2,5,3.D. 1,5,2,4,3.Câu 13: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quyđịnh. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong haialen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alenquy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ(P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoatrắng: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn hoa trắng: 1 cây quả dài, ho ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Sinh học 12 Đề thi môn Sinh học lớp 12 Đề kiểm tra HK2 Sinh học 12 Kiểm tra Sinh học 12 HK2 Đề thi HK2 môn Sinh học Ôn tập Sinh học 12 Ôn thi Sinh học 12Tài liệu liên quan:
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Chu Văn An
2 trang 114 0 0 -
Đề thi chọn HSG môn Sinh học 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
10 trang 22 0 0 -
Bài tập trắc nghiệm Di truyền học quần thể (Có đáp án)
5 trang 22 0 0 -
1574 Câu trắc nghiệm Sinh học 12
178 trang 21 0 0 -
3 trang 20 0 0
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 trang 19 0 0 -
Đề ôn tập HK1 môn Sinh học lớp 12
9 trang 19 0 0 -
Trắc nghiệm Sinh học 12 - Diệp Anh Tuấn
80 trang 18 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
3 trang 18 0 0 -
Chuyên đề 1: Cơ chế di truyền và biến dị
5 trang 18 0 0