Danh mục

Đề thi HSG môn Hóa cấp huyện năm 2010 - 2011

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 50.50 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, học sinh chuyên môn Hóa học - Đề thi HSG môn Hóa cấp huyện năm 2010 - 2011.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi HSG môn Hóa cấp huyện năm 2010 - 2011PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆNĐề chính thức NĂM HỌC 2010 -2011 MÔN: HÓA HỌC THỜI GIAN : 150 PHÚT ( không kể thời gian phát đề)Câu 1: (4 điểm) Cho kim loại đồng tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc , nóng được khí A, sắt tácdụng với dung dịch HCl được khí B, nung CaCO3 được khí C,nhiệt phân Cu(NO3)2 thìđược khí D có màu nâu. Cho khí A tác dụng với dung dịch nước brom, khí B đi qua ốngđựng bột CuO nung nóng, khí C được sục vào dung dịch nước vôi trong dư và khí D chotác dụng với dung dịch NaOH. Hãy xác định khí A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra.Câu 2: (3 điểm) Nêu phương pháp tinh chế Cu trong quặng Cu có lẫn Fe, S và Ag.Câu 3: (2 điểm) Nung 3,1g muối natri cacbonat ngậm nước đến khi khối lượng không đổi đượcchất rắn có khối lượng là 2,65g. Hãy xác định công thức của muối natri cacbonat ngậmnước.Câu 4: (5 điểm) Hòa tan 16,16 gamho64n hợp gồm sắt và một oxit sắt bằng dung dịch HCl dư, thuđược 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH,sau đó nung nóng trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủaB. Nung B ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được 17,6 gam chất rắn. a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp đầu. b. Xác định công thức của oxit sắt.Câu 5: (6 điểm) Hỗn hợp A gồm ba chất M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Hòa tanhoàn toàn 30,15 gam A trong V ml dung dịch HCl 10,52% (có khối lượng riêng D = 1,05g/ml) dư, thu được dung dịch B và 5,6 lít khí CO2 (ở đktc). Chia B thành 2 phần bằngnhau: Cho phần một phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M, thu được m gammuối khan. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 50,225 gamkết tủa. a. Xác định tên kim loại M. b. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp A. c. Tính giá trị của V và m. (Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn) ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN: HÓA HỌCCâu 1: Cu + 2H2SO4 đ,nóng CuSO4 + SO2 + H2O (0,5 đ) (Khí A) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2  (0,5 đ) (Khí B) to CaCO3 CaO + CO2  (0,5 đ) (Khí C) to 2Cu(NO3)2 2CuO + 4 NO2 + O2  (0,5 đ) (Khí D: màu nâu) SO2 + Br2 + H2O 2HBr + H2SO4 (0,5 đ) to CuO + H2 Cu + H2O (0,5 đ) CO2 + Ca(OH)2 dư  CaCO3 + H2O (0,5 đ) 2NO2 + 2NaOH  NaNO3 + NaNO2 + H2O (0,5 đ)Câu 2: Hòa tan quặng trong dung dịch HCl, Fe tác dụng: (0,25 đ) Fe+ 2HCl FeCl2 + H2  (0,25 đ) Đốt quặng trong oxi để loại bỏ Cu tác dụng và loại bỏ S (0,25 đ) 2Cu + O2 2CuO (0,25 đ) S+ O2  SO2 (0,25 đ) Đem hòa tan hỗn hợp chất rắn gồm CuO và Ag bằng dung dịch HCl (0,25 đ) Ag + HCl  không tác dụng CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (0,25 đ) Lọc được Ag và dung dịch nước lọc, cho dung dịch NaOH vào dung dịch nướclọc, thu được Cu(OH)2 kết tủa. Lọc kết tủa,nhiệt phân kết tủa được CuO, khử CuObằng H2 thu được Cu nguyên chất. (0, 5 đ) CuCl2 + 2 NaOH  Cu(OH)2 +2 NaCl (0,25 đ) to Cu(OH)2 CuO + H2O (0,25 đ) to CuO+ H2 Cu + H2O (0,25 đ)Câu 3: Na2CO3.xH2O  Na2CO3 mH2O = 3,1 -2,65 = 0,45 (g) nNa2CO3 = 2,65/106 =0,025 (mol); nH2O = 0,45/18 = 0,025 (mol) (1 đ) Tỉ lệ mol: Na2CO3 : H2O trong tinh thể là: 1:1 (0,5 đ) Công thức muối ngậm nước là : Na2CO3.H2O (0,5 đ)Câu 4: a.Fe + HCl  FeCl2 + H2 (1) (0,25 đ) 0,04 mol 0,04 mol FexOy + 2yHCl x FeCl2y/x + y H2O (2) (0,5 đ) %mFe = 13,86% ...

Tài liệu được xem nhiều: