Danh mục

Đề thi KSCL môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Chu Mạnh Trinh

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 192.44 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề thi KSCL môn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Chu Mạnh Trinh là tài liệu luyện thi hiệu quả dành cho các bạn học sinh lớp 6. Cùng tham khảo và tải về đề thi để ôn tập kiến thức, rèn luyện nâng cao khả năng giải đề thi để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới nhé. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi KSCL môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Chu Mạnh Trinh tr−êng thcs §Ò thi kh¶o s¸t chÊt l−îng lÇn thø i chu m¹nh Trinh n¨m häc 2020 - 2021 M«n: Ng÷ V¨n 6 Ngµy thi: 04 th¸ng 12 n¨m 2020 Thêi gian lµm bµi: 90 phót ------------------------------------------------------ PHẦN I: ĐỌC – HIỂU ( 5,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: “Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nướcsông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nướcdâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước”. (Ngữ Văn 6, tập 1) a. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Cho biết văn bản đó thuộc thể loại gì?Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn văn? b. Đoạn văn trên nói về sự việc gì? Từ đó giúp em hình dung ra điều gì về hậu quảcủa lũ lụt? c. Là học sinh, em sẽ làm gì để góp phần cùng mọi người khắc phục những thiệthại do thiên tai, lũ lụt gây ra? d. Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? Hãy giải thích nghĩacủa từ “ lềnh bềnh” trong đoạn trích trên và cho biết cách giải thích nghĩa của từ đó. PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (5,0 điểm) Kể lại truyền thuyết Thánh Gióng bằng lời văn của em. ----------------------- Hết ----------------------- tr−êng thcs H−íng dÉn chÊm chu m¹nh Trinh §Ò thi kh¶o s¸t chÊt l−îng lÇn thø i n¨m häc 2020 - 2021 M«n: Ng÷ V¨n 6 Ngµy thi: 04 th¸ng 12 n¨m 2020 ------------------------------------------------------PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM I. a. - Văn bản: Sơn Tinh, Thủy Tinh 0,25đĐỌC- - Thể loại truyền thuyết 0,25đHIỂU - Phương thức biểu đạt: Tự sự 0,5đ VĂN b. Sự việc: Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh 0,5đ BẢN - Hậu quả: ngập lụt, thiệt hại về người, tài sản, cuốn trôi nhà cửa, 0,5đ hoa màu,... c. Khắc phục thiệt hại do thiên tai, lũ lụt: - Tuyên truyền bảo vệ rừng; trồng cây xanh 0,5đ - Kêu gọi, quyên góp, ủng hộ giúp đỡ đồng bào ở những vùng bị 0,5đ thiên tai,... về vật chất ( quần áo, sách vở...) d. - Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...) 0,5 đ mà từ biểu thị - Có 2 cách giải thích nghĩa của từ: + Trình bày khái niệm mà từ biểu thị 0,5đ + Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích. - Lềnh bềnh : trạng thái nổi hẳn lên trên mặt nước và trôi nhẹ nhàng theo làn sóng. 0,5đ - Cách giải thích nghĩa: trình bày khái niệm 0,5đ II. 1. Yêu cầu về kĩ năng 1,0TẬP - Làm đúng kiểu bài tự sự, diễn đạt trôi chảy, các câu, các đoạn cóLÀM sự liên kết chặt chẽ.VĂN - Bài làm có bố cục rõ ràng, trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. 2. Yêu cầu về kiến thức: Trong bài viết cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau: a. Mở bài Giới thiệu truyền thuyết “Thánh Gióng”. 0,25đ b. Thân bài (Diễn biến sự việc) * Sự ra đời và tuổi thơ kì lạ của Gióng - Đời vua Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng … - Hai ông bà đã già, chưa có con. 1,0đ - Bà lão giẫm lên một dấu chân khổng lồ, về nhà thụ thai. - Mười hai tháng sau bà sinh một đứa con trai. - Khi ba tuổi chú bé vẫn chưa biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi. * Thánh Gióng nói được và lớn nhanh như thổi - Giặc Ân xâm lược, thế giặc mạnh, vua cho sứ giả đi tìm người tài. - Chú bé bỗng nhiên nói được, nhờ mẹ mời sứ giả. Nói với sứ giả đúc ngựa sắt, áo giáp sắt, roi sắt. 1,0 đ - Chú bé lớn nhanh như thổi, ăn không đủ no. Dân làng góp thóc gạo nuôi chú. * Thánh Gióng đánh giặc và bay về trời - Giặc đến chân núi Trâu. Sứ giả mang ngựa s ...

Tài liệu được xem nhiều: