Danh mục

Đề thi KSCL THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017-2018 lần 6 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 107

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 278.34 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo Đề thi KSCL THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017-2018 lần 6 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 107 dành cho các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi, với đề thi này các bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi KSCL THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017-2018 lần 6 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 107SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚCĐỀ THI KSCL THPT QG LẦN 6 NĂM HỌC 2017 - 2018BÀI THI: KHTN - MÔN THI: SINH HỌC(Thời gian làm bài: 50 phút, đề gồm 40 câu trắc nghiệm)Mã đề thi 107Họ, tên thí sinh:..............................................Số báo danh:........................Câu 81: Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động nàocủa nhóm sinh vật sản xuất?A. Tổng hợp CO2.B. Quang hợp.C. Hô hấpD. Hấp thụ CO2.Câu 82: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,4. Theo lýthuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này làA. 0,16B. 0,48C. 0,40D. 0,36Câu 83: Hệ mạch máu của người gồm: I. Động mạch chủ; II. Tĩnh mạch chủ; III. Mao mạch phổi;IV. Động mạch phổi; V. Tĩnh mạch phổi; VI. Mao mạch cơ thể. Máu chảy trong hệ mạch ở vòng tuầnhoàn nhỏ theo chiều:A. IV→III→VB. III→VI→IIC. IV→VI→VD. I→III→IICâu 84: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AABb x Aabb cho ra đời con cóbao nhiêu loại kiểu gen?A. 2B. 3C. 4D. 1Câu 85: Trong quá trình hình thành loài người. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là:A. H. SapiensB. H. Neanderthalensis.C. H. habilisD. H. erectusCâu 86: Biến động số lượng cáo và số lượng chuột lemmut theo chu kì:A. 10 – 12 năm.B. 3 – 4 nămC. 5- 6 năm.D. 9 – 10 nămCâu 87: Ở ngô, quá trình hấp thụ các ion khoáng chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?A. ThânB. HoaC. LáD. RễCâu 88: Ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính:A. 30 nmB. 11nmC. 700 nmD. 300 nmCâu 89: Ở sinh vật nhân sơ, côđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?A. MêtiôninB. ValinC. LizinD. FoocminMêtiôninCâu 90: Động vật nào sau đây có manh tràng phát triển ?A. CừuB. TrâuC. BòD. ThỏCâu 91: Ở trong đất nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO3- thành NH4+?A. Vi khuẩn amôn hóa.B. Vi khuẩn nitrat hóa.C. Vi khuẩn phản nitrat hóa.D. Vi khuẩn cố định nitơ.Câu 92: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây quy định chiều hướng tiến hóa?A. Chọn lọc tự nhiên.B. Đột biến.C. Giao phối ngẫu nhiên.D. Các yếu tố ngẫu nhiên.Câu 93: Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?A. Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH.B. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH.C. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 7,35 – 7,45.D. Hoạt động của gan có vai trò trong điều hòa độ pH.Câu 94: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biếtrằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theotỉ lệ: 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?A. XAXa x XAYB. XAXA x XaYC. XAXa x XaYD. XaXa x XAY`Trang 1/6 - Mã đề thi 107Câu 95: Khi kích thước của quần thể sinh vật giảm xuống dưới mức tối thiểu, thì quẩn thể dễ rơi vàotrạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. Nguyên nhân nào sau đây đúng?A. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.B. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.C. Sự giao phối ngẫu nhiên thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.D. Mức sinh sản của quần thể giảm.Câu 96: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúngquy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, ngọn nến đang cháy và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ.Nhận định nào sau đây đúng?A. Nếu đổ nước nóng vào bình chứa hạt nảy mầm thì khi đưa ngọn nến vào trong bình nến tắt.B. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.C. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.D. Thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật đã sử dụng O2.Câu 97: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường đã có sinh vật phát triển rồi hình thành quần xã tươngđối ổn định.II. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật phát triển sau đó không thể hìnhthành quần xã tương đối ổn định.III. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.IV. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổiquần xã sinh vật.A. 2B. 1C. 3D. 4Câu 98: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại Guanin chiếm 20% tổng sốnuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại Andenin làA. 323B. 380C. 342D. 570Câu 99: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng gấp bội số lượng alen của gen trong tế bào?A. Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.C. Đột biến đa bội.D. Đột biến gen.Câu 100: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?A. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.B. Di – nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định.C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen củaquần thể.D. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.Câu 101: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?A. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa AlPG thành glucôzơ.B. Trong quang hợp, O2 được tạo ra từ phân tử H2 O trong pha tối.C. Nước vừa là nguyên liệu vừa là sản phẩm của quang hợp.D. Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của NADPH.Câu 102: Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) lai phân tích, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy đinhmột tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hìnhở F1 có thể làA. 9:3:3:1B. 1:2:1C. 3:3:1:1D. 1:1Câu 103: Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA: 0,32Aa : 0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a . Theo thuyết tiến hóa hiện đại, ...

Tài liệu được xem nhiều: