Danh mục

Đề thi môn Thanh toán quốc tế - Đề số 2

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 105.00 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Câu 1: Các ngân hàng trong phương thức thanh toán nhờ thu phải chịu trách nhiệm về chứng từ và thanh toán theo các chỉ thị nhờ thu, vì vậy các ngân hàng làm theo đầy đủ chỉ thị nhờ thu thì có vấn đề gì người ủy thác thu sẽ chịu trách nhiệm. Câu 2: Căn cứ vào khả năng chuyển đổi của các đồng tiền, tiền trong thanh toán quốc tế có thể chia ra thành đồng tiền tự do chuyển đổi, đồng tiền chuyển đổi một phần và đồng tiền chuyển đổi hạn chế, trong đó đồng tiền...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi môn Thanh toán quốc tế - Đề số 2 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ - LUẬT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----000---- --------oOo-------- ĐỀ THI (số 1) Môn thi: Thanh toán quốc tế KINH TẾ ĐỐI NGOẠI, KHÓA 6 (VB2) Thời gian: 60 phút (Học viên không được xem tài liệu) Phần 1: Trả lời đúng (Đ)/ sai (S) cho các câu hỏi sau: (Làm bài trên ”Phiếu trả lời”). Câu 1: Các ngân hàng trong phương thức thanh toán nhờ thu phải ch ịu trách nhiệm v ề ch ứng t ừ và thanh toán theo các chỉ thị nhờ thu, vì vậy các ngân hàng làm theo đ ầy đ ủ ch ỉ thị nh ờ thu thì có v ấn đ ề gì ng ười ủy thác thu sẽ chịu trách nhiệm. Câu 2: Căn cứ vào khả năng chuyển đổi của các đồng tiền, tiền trong thanh toán qu ốc t ế có th ể chia ra thành đồng tiền tự do chuyển đổi, đồng tiền chuyển đổi m ột phần và đ ồng ti ền chuy ển đ ổi h ạn ch ế, trong đó đồng tiền chuyển đổi một phần là đồng tiền mà việc chuyển đ ổi của nó tùy thu ộc vào m ức đ ộ chuyển đổi và chủ thể chuyển đổi. Câu 3: Đa số các đồng tiền quốc tế được sinh ra từ các hiệp định nên còn g ọi là đ ồng ti ền hi ệp đ ịnh và đó chỉ là đồng tiền không tồn tại bằng hình thái vật chất cụ thể. Câu 4: Chọn phương thức thanh toán quốc tế cho từng giao dịch cụ thể tùy thu ộc vào các y ếu t ố, bao gồm: quan hệ giữa người bán và người mua, tùy thuộc vào tập quán giao dịch của ngành hàng và khu vực thị trường. Câu 5: Nhờ thu kèm chứng từ là phương thức thanh toán sử dụng tương đ ối ph ổ biến trong thanh toán quốc tế, đó là phương thức thanh toán có điều kiện, có nghĩa là ng ười mua mu ốn có ch ứng t ừ đ ể nh ận hàng thì phải thanh toán hoặc trả tiền thì ngân hàng thu hộ mới giao chứng t ừ và ngược lại. Câu 6: Trong nhờ thu trả ngay, người xuất khẩu mất quyền kiểm soát đ ối v ới hàng hóa khi đã đ ược thanh tóa tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán, vì vậy người xu ất kh ẩu không s ợ b ị m ất hàng. So v ới nhờ thu trơn, nhờ thu kèm chứng trả trả ngay có phần đảm bảo hơn cho người xuất khẩu. Câu 7: Người xuất khẩu Việt Nam thường ký phát hối phiếu để đòi tiền trong ph ương th ức thanh tóan L/C và nhờ thu, người hưởng lợi trên các hối phiếu đó thường là ngân hàng c ủa ng ười xu ất kh ẩu, đi ều này vì các nhà xuất khẩu không có tài khoản tại các ngân hàng n ước ngoài. Câu 8: Nhờ thu trả chậm, người xuất khẩu thông qua ngân hàng của mình kiểm soát hàng hóa cho t ới khi hàng hóa được chấp nhập thanh toán, vì vậy có khả năng người nhập khẩu không trả do các khó khăn v ề tài chính hoặc chủ tâm lừa đảo hoặc vỡ nỡ hoặc phá sản. Câu 9: Chuyển tiền gồm có chuyển tiền trả trước và chuyển tiền trả sau, hồ s ơ chuyển tiền tr ả tr ước gồm: giấy đề nghị chuyển tiền, hợp đồng xuất nhập khẩu và giấy phép nh ập kh ẩu n ếu có, n ếu chuy ển tiền trả sau thì có thêm các chứng từ khác như : t ờ khai h ải quan hàng nh ập kh ẩu, hóa đ ơn th ương m ại, trong cả hai trường hợp có thể có thêm ủy nhiệm chi để trích tiền từ tài kho ản nhà nh ập kh ẩu đ ể tr ả cho người hưởng lợi nước ngoài. Câu 10: Theo URC 522: “Nếu nhờ thu bao gồm một hối phiếu có thể thanh toán vào m ột ngày trong tương lai và chỉ thị nhờ thu quy định chứng từ thương mại sẽ được xuất trình khi thanh toán thì ch ứng t ừ chỉ được giao khi được thanh toán như thế và ngân hàng thu s ẽ không ch ịu trách nhi ệm đ ối v ới b ất kỳ hậu quả nào phát sinh từ bất cứ sự chậm trễ nào trong việc trao chứng từ” Câu 11: Theo Luật công cụ chuyển nhượng Việt Nam: “Người bị ký phát thực hiện việc chấp nhận hoặc từ chối chấp nhận hối phiếu đòi nợ trong thời hạn ba ngày làm việc, k ể t ừ ngày h ối phi ếu đòi n ợ được xuất trình; trong trường hợp hối phiếu đòi n ợ được xuất trình dưới hình thức th ư b ảo đ ảm qua mạng bưu chính công cộng thì thời hạn này được tính k ể t ừ ngày ng ười b ị ký phát xác nh ận đã nh ận được hối phiếu đòi nợ” Câu 12: Theo pháp lệnh quản lý ngoại hối Việt Nam: Đồng tiền của n ước C ộng hoà xã h ội ch ủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam ho ặc được sử d ụng trong thanh toán quốc tế là ngoại hối. 1 Câu 13: Theo Pháp lệnh quản lý ngoại hối Việt Nam: “Giao dịch vốn là giao dịch chuyển vốn giữa người cư trú với người không cư trú trong các lĩnh vực sau đây: Đầu t ư trực tiếp; đ ầu t ư vào các gi ấy t ờ có giá;Vay và trả nợ nước ngoài; thanh toán xuất nhập khẩu; cho vay và thu hồi n ợ n ước ngoài;” Câu 14: Theo Luật công cụ chuyển nhượng Việt Nam: Hối phiếu nhận nợ có các nội dung sau đây: Cụm từ “Hối phiếu nhận nợ” được ghi trên mặt trước của hối phiếu nhận n ợ; Cam kết thanh toán không đi ều kiện một số tiền xá ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: