Đề thi Olympic lớp 11 môn Hoá học
Số trang: 4
Loại file: doc
Dung lượng: 51.00 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo Đề thi Olympic học sinh giỏi lớp 11 môn Hoá học sẽ giúp bạn thực hành giải các bài toán hóa học, phát triển kĩ năng giải bài trắc nghiệm, đồng thời ôn tập lại những kiến thức để chuẩn bị tốt cho kì thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi Olympic lớp 11 môn Hoá họcSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘICỤM THPT GIA LÂM – LONG BIÊN ĐỀ THI OLYMPIC HỌC SINH GIỎI LỚP 11 Năm học 2009 – 2010 Hóa học Môn: Thời gian: 90 phút Ngày thi: 16-03-2010 Câu 1 (2 điểm) Nêu ví dụ 3 muối vừa có khả năng phản ứng với dung dịch HCl, vừa có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH (trong đó có 1 muối hữu cơ; 2 muối vô cơ gồm: 1 muối trung hoà của axit mạnh và 1 muối axit không chứa oxi). Viết phương trình hóa học của các phản ứng nói trên. Câu 2 (2 điểm) Hoà tan hoàn toàn 0,765 gam một oxit kim loại vào nước thu được 1 lít dung dịch X có pH=12. a) Xác định công thức của oxit kim loại. b) Trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch H2SO4 0,05M với dung dịch HCl 0,02M được dung dịch A. Trộn 2 phần thể tích dung dịch X với 1 phần thể tích dung dịch NaOH 0,04 M được dung dịch B. Hỏi phải trộn dung dịch A với dung dịch B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch C có pH = 2, cho rằng các thể tích thu được bằng tổng thể tích của các dung dịch đem trộn. Câu 3 (2 điểm) Dung dịch X chứa các ion : Cu2+, Al3+, Fe2+ và NO3-. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NH3. Lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HNO3 đặc nóng. Viết phương trình phản ứng dạng ion. Câu 4 (2điểm) Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 , Fe, Cu , Al tác dụng 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít H2 ( đktc). Phản ứng xong thêm tiếp 740 ml HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc tách cặn rắn C. Cho B hấp thụ từ từ dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng dung dịch HNO3 đặc, dư được dung dịch D và 1,12 lít khí duy nhất Cho D tác dụng dung dịch NaOH dư thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính khối lượng từng chất có trong hỗn hợp A, tìm giá trị của m. Biết Al+ NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2 H2 . Câu 5 ( 2 điểm) Hòa tan 48,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và 1 oxit sắt trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch A và 6,72 lít (đktc) NO. Cô cạn dung dịch A được 147,8 gam chất rắn khan Y. Xác định công thức phân tử của oxit sắt. Câu 6 (2 điểm) Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan 1hết vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 1,176 lít khí H2(đktc).Xácđịnh công thức phân tử của oxit kim loại. 2Câu 7 (2 điểm) Từ canxi cacbua, viết các phương trình phản ứng điều chế:Etilen, axetilen, etilenglycol, PE, polibutadien. Các hóa chất vô cơ cầnthiết coi như có đủ.Câu 8 (2 điểm) Một hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon có số mol bằng nhau. Cho hỗnhợp lội qua 100ml dung dịch Br2 0,8M trong CCl4 để hỗn hợp bị hấp thuhoàn toàn, sau phản ứng nồng độ Br2 giảm ½. Nếu đốt cháy hoàn toàncũng lượng hỗn hợp rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thu vào bìnhnước vôi dư thấy khối lượng bình chứa dung dịch tăng thêm 8,68 gamvà có 14 gam kết tủa. a) Chứng minh rằng A và B thuộc cùng dãy đồng đẳng. b) Xác định công thức phân tử của A, B.Câu 9 (2điểm) 1.Dưới đây là các giá trị nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của n-pentan và neopentan. Giải thích sự khác biệt nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độsôi giữa các chất này. n-Pentan Neopentan Nhiệt độ sôi ( C) o 36 9,5 Nhiệt độ nóng chảy -130 -17 o ( C) 2. X, Y, Z lần lượt là ankan, ankadien liên hợp và ankin, điều kiệnthường tồn tại ở thể khí. Đốt cháy 2,45 L hỗn hợp ba chất này cần 14,7 Lkhí O2, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Các thể tích khí đều đoở 25oC và1 atm. (a) Xác định công thức phân tử của X, Y và Z. (b) Y cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ba sản phẩm đồng phân. Dùng cơ chế phản ứng giải thích sự hình thành các sản phẩm này. 3. Dùng sơ đồ xen phủ obitan nguyên tử để mô tả các phân tử CH3-CH=C=CH-CH3 (phân tử A) và CH3-CH=C=C=CH-CH3 (phân tử B). Chobiết A, B có đồng phân hình học( lập thể) hay không ? Tại sao ?Câu 10 ( 2 điểm) Đun nóng 0,166 gam hỗn hợp 2 ancol (xt H2SO4 ,đặc) được hỗnhợp 2 anken ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi Olympic lớp 11 môn Hoá họcSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘICỤM THPT GIA LÂM – LONG BIÊN ĐỀ THI OLYMPIC HỌC SINH GIỎI LỚP 11 Năm học 2009 – 2010 Hóa học Môn: Thời gian: 90 phút Ngày thi: 16-03-2010 Câu 1 (2 điểm) Nêu ví dụ 3 muối vừa có khả năng phản ứng với dung dịch HCl, vừa có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH (trong đó có 1 muối hữu cơ; 2 muối vô cơ gồm: 1 muối trung hoà của axit mạnh và 1 muối axit không chứa oxi). Viết phương trình hóa học của các phản ứng nói trên. Câu 2 (2 điểm) Hoà tan hoàn toàn 0,765 gam một oxit kim loại vào nước thu được 1 lít dung dịch X có pH=12. a) Xác định công thức của oxit kim loại. b) Trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch H2SO4 0,05M với dung dịch HCl 0,02M được dung dịch A. Trộn 2 phần thể tích dung dịch X với 1 phần thể tích dung dịch NaOH 0,04 M được dung dịch B. Hỏi phải trộn dung dịch A với dung dịch B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch C có pH = 2, cho rằng các thể tích thu được bằng tổng thể tích của các dung dịch đem trộn. Câu 3 (2 điểm) Dung dịch X chứa các ion : Cu2+, Al3+, Fe2+ và NO3-. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NH3. Lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HNO3 đặc nóng. Viết phương trình phản ứng dạng ion. Câu 4 (2điểm) Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 , Fe, Cu , Al tác dụng 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít H2 ( đktc). Phản ứng xong thêm tiếp 740 ml HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc tách cặn rắn C. Cho B hấp thụ từ từ dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng dung dịch HNO3 đặc, dư được dung dịch D và 1,12 lít khí duy nhất Cho D tác dụng dung dịch NaOH dư thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính khối lượng từng chất có trong hỗn hợp A, tìm giá trị của m. Biết Al+ NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2 H2 . Câu 5 ( 2 điểm) Hòa tan 48,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và 1 oxit sắt trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch A và 6,72 lít (đktc) NO. Cô cạn dung dịch A được 147,8 gam chất rắn khan Y. Xác định công thức phân tử của oxit sắt. Câu 6 (2 điểm) Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan 1hết vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 1,176 lít khí H2(đktc).Xácđịnh công thức phân tử của oxit kim loại. 2Câu 7 (2 điểm) Từ canxi cacbua, viết các phương trình phản ứng điều chế:Etilen, axetilen, etilenglycol, PE, polibutadien. Các hóa chất vô cơ cầnthiết coi như có đủ.Câu 8 (2 điểm) Một hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon có số mol bằng nhau. Cho hỗnhợp lội qua 100ml dung dịch Br2 0,8M trong CCl4 để hỗn hợp bị hấp thuhoàn toàn, sau phản ứng nồng độ Br2 giảm ½. Nếu đốt cháy hoàn toàncũng lượng hỗn hợp rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thu vào bìnhnước vôi dư thấy khối lượng bình chứa dung dịch tăng thêm 8,68 gamvà có 14 gam kết tủa. a) Chứng minh rằng A và B thuộc cùng dãy đồng đẳng. b) Xác định công thức phân tử của A, B.Câu 9 (2điểm) 1.Dưới đây là các giá trị nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của n-pentan và neopentan. Giải thích sự khác biệt nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độsôi giữa các chất này. n-Pentan Neopentan Nhiệt độ sôi ( C) o 36 9,5 Nhiệt độ nóng chảy -130 -17 o ( C) 2. X, Y, Z lần lượt là ankan, ankadien liên hợp và ankin, điều kiệnthường tồn tại ở thể khí. Đốt cháy 2,45 L hỗn hợp ba chất này cần 14,7 Lkhí O2, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Các thể tích khí đều đoở 25oC và1 atm. (a) Xác định công thức phân tử của X, Y và Z. (b) Y cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ba sản phẩm đồng phân. Dùng cơ chế phản ứng giải thích sự hình thành các sản phẩm này. 3. Dùng sơ đồ xen phủ obitan nguyên tử để mô tả các phân tử CH3-CH=C=CH-CH3 (phân tử A) và CH3-CH=C=C=CH-CH3 (phân tử B). Chobiết A, B có đồng phân hình học( lập thể) hay không ? Tại sao ?Câu 10 ( 2 điểm) Đun nóng 0,166 gam hỗn hợp 2 ancol (xt H2SO4 ,đặc) được hỗnhợp 2 anken ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi Olympic Hóa học Đề thi Hóa học lớp 11 Đề thi Olympic năm 2010 Ôn tập thi Hóa học lớp 11 Bài tập ôn thi Hóa lớp 11 Luyện thi Hóa OlympicGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 126 0 0
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Gio Linh
3 trang 57 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, TP. HCM
2 trang 55 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk
4 trang 53 0 0 -
Hướng dẫn ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2022-2023 (Ban KHXH) - Trường THPT Đào Sơn Tây
5 trang 22 0 0 -
Hướng dẫn ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2022-2023 (Ban KHTN) - Trường THPT Đào Sơn Tây
6 trang 21 0 0 -
Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2010
1 trang 17 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị
2 trang 17 0 0 -
Bộ đề thi Olympic môn Hóa lớp 10 có đáp án
57 trang 16 0 0 -
Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 11 - Mã đề 1142
7 trang 14 0 0