I. PHẦN CHUNG CHO CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhausovới ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 2012-2013 MÔN SINH HỌC - MÃ ĐỀ THI 132 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LONG AN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THPT LÊ QUY ĐÔN Thời gian làm bài: 90 phút Mã đề thi 132I. PHẦN CHUNG CHO CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người tanghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tínhtheo tỉ lệ % giống nhausovới ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉCapuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mốiquan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là: A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut. B. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet. C. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin. D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.Câu 2: Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì: A. Đa số đột biến gen đều có hại B. Số lượng đột biến gen nhiều, ít gây hậu quả nghiêm trọng . C. Ít phổ biến hơn biến dị nhiễm sắc thể, không gây ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản của sinh vật. D. Các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.Câu 3: Khi nghiên cứu di truyền học người gặp phải khó khăn như 1- Con người chín sinh dục muộn. 2- Số lượng con ít. 3- Số lượng các tính trạng nhiều 4- Đời sống của một thế hệ kéo dài. 5- Không thể áp dụng phương pháp phân tích di truyền như ở các sinh vật khác vì lí do xã hội. 6- Không thể áp dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân lí, hóa… 7- Số lượng nhiễm sắc thể và gen nhiều Tổ hợp câu trả lời đúng là A. 1,2,3,5,6 B. 1,2,4,5,6 C. 1,2,3,4,5,7 D. 2,3,4,5,6Câu 4: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho A. Cách li sau hợp tử. B. Cách li tập tính. C. Cách li mùa vụ. D. Cách li trước hợp tử.Câu 5: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 3, 2, 4, 1 B. 2, 1, 3, 4 C. 2, 3, 4, 1 D. 1, 2, 3, 4Câu 6: Phong lan và những cây gỗ làm vật bám là mối quan hệ A. Hợp tác đơn giản. B. Cộng sinh. C. Hội sinh. D. Ức chế cảm nhiễm.Câu 7: Hiệu suất sinh thái là A. tỷ lệ % chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng đầu tiên và cuối cùng trong hệ sinh thái. B. tổng tỷ lệ % chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. C. tỷ lệ % chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng của sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụbậc một trong hệ sinh thái. D. tỷ lệ % chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.Câu 8: Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R(d ấu* bi ểu hi ệncho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc MNOCDE*FGH vàABPQ*R thuộc dạng đột biến A. đảo đoạn ngoài tâm động. B. chuyển đoạn tương hỗ. C. chuyển đoạn không tương hỗ. D. đảo đoạn có tâm động. Trang 1/33 - Mã đề thi 132Câu 9: Di nhập gen được xem là nhân tố tiến hóa vì nó A. làm phong phú thêm vốn gen của quần thể. B. làm nghèo vốn gen của quần thể. C. làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể D. được thực hiện thông qua trao đổi giao tử, cá thể giữa các quần thể.Câu 10: Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có ki ểu gen AaBbDd x aaBBDd sẽ cho ởthế hệ sau A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen B. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen C. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 12 kiểu genCâu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái? A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào. B. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoạicảnh. C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định. D. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.Câu 12: Ở người, tính trạng nhóm máu A, B, AB, O do m ột gen có 3 alen I A, IB, I0 qui định. Trong mộtquần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% s ố ng ười mang nhóm máu B. Mộtcặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu gi ốngbố mẹ là bao nhiêu? A. 3/4 B. 119/144 C. 25/144 D. 19/24.Câu 13: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đ ỏ, alen b: hoa tr ắng n ằm trên 2 c ặpnhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 c ặp gen t ự th ụ ph ấn đ ược F 1. Chọnngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F 1 cho giao phấn với nhau. Nếu không cóđột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F 2 là A. 4/9. B. 2/9. C. 1/9. D. 8/9. ...