Thông tin tài liệu:
Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo.- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo. - Các tế bào còn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 2 (09-4-2011) MÔN: SINH HỌC - THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN VNMATH.COMSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 2 (09-4-2011)TẠO MÔN: SINH HỌCTRƯỜNG THPT CHUYÊN Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ GỐCHọ, tên thí sinh:....................................................................Lớp....................khối dự thi:………..Số báo danh:...............................................................................001: Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST c ủa b ố; a, b là NST c ủa m ẹ). Có 200 t ế bàosinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó: - 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 đi ểm ở c ặp nhi ễm s ắc th ể Aa, còncặp Bb thì không bắt chéo. - 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 đi ểm ở c ặp nhi ễm s ắc th ể Bb, còncặp Aa thì không bắt chéo. - Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 đi ểm ở c ả 2 c ặp nhi ễm sắc th ể Aa vàBb Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là: A. 50 B. 75 C. 100 D. 200002: Ở người có sự chuyễn đoạn tương hỗ xẩy ra giữa NST số 13 và NST số 18. T ế bào gi ảmphân sinh giao tử sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau v ề ngu ồn g ốc b ố m ẹ c ủa 2 c ặpNST này. A. 8 B. 16 C. 20 D. 24003: Gen dài 3060 A , có tỉ lệ A= 3/7 G. Sau đột biến, chiều dài gen không thay đổi và có t ỉ l ệ: 0A/ G ≈ 42,18%. Số liên kết hiđrô của gen đột biến là: A. 2427 B. 2430 C. 2433 D. 2070004: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 lo ại nuclêôtit c ấu tạo nên ARN đ ểtổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này ch ỉ có th ể th ực hi ện đ ược d ịch mãkhi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là: A. ba loại U, G, X. B. ba loại A, G, X. C. ba loại G, A, U. D. ba loạiU, A, X.005: Trong quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polypeptit, axit amin th ứ (p+1) đ ược liên k ết v ớiaxit amin thứ p của chuỗi polypeptit đang được tổng hợp để hình thành liên kết peptit m ới b ằngcách: A. Gốc COOH của axit amin thứ p+1 kết hợp với nhóm NH2 của axit amin thứ p. B. Gốc COOH của axit amin thứ p kết hợp với nhóm NH2 của axit amin thứ p+1. C. Gốc NH2 của axit amin thứ p+1 kết hợp với nhóm COOH của axit amin thứ p. D. Gốc NH2 của axit amin thứ p kết hợp với nhóm COOH của axit amin thứ p+1.006: Tất cả các loại ARNt đều có một đầu để gắn axit amin khi vận chuyển tạo thànhaminoacyl-tARN. Đầu để gắn axit amin của các ARNt đều có 3 ribônuclêôtit lần lượt: A. .....XXA-3’OH B. ….AXX-3’OH C. .....XXA-5’P D. .....AXX-5’P007: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nàodưới đây có thể gây nên đột biết gen? A. 5 - BU B. Ađêmin C. Xitôzin D. Timin008: Sự điều hoà với operon Lac ở EColi được khái quát như thế nào? A. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng P và lại diễn ra bình thường khichất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế. VNMATH.COM VNMATH.COM B. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khichất ức chế làm bất hoạt chất cảm ứng. C. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế không gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thườngkhi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế. D. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khichất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế .009: Chiều đọc mã di truyền ở mã gốc (gen), mã sao (ARNm) và đ ối mã (ARNt) l ần l ượt nh ưsau: A. 3’OH->5’P; 5’P->3’OH; 3’OH->5’P B. 3’P->5’OH; 5’OH->3’P; 3’P->5’OH C. 5’P->3’OH; 3’OH->5’P; 3’OH->5’P D. 3’OH->5’P; 5’P->3’OH;5’P->3’OH010: Sự tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc trong c ặp tương đ ồng, sau đó trao đ ổi chéo cácđoạn có độ dài khác nhau sẽ làm phát sinh loại biến dị A. đột biến chuyển đoạn NST. B. hoán vị gen. C. đột biến mất cặp nuclêôtit. D. đột biến mất đoạn và lặp đoạnNST.011: Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên, người tathu được kết quả sau Dòng 1: ABFEDCGHIK Dòng 2: ABCDEFGHIK Dòng 3: ABFEHGIDCK Dòng 4: ABFEHGCDIK Nếu dòng 3 là dòng gốc, do một đột biến đảo đo ạn NST đã làm phát sinh ra 3 dòng kia theotrật tự là: A. 3 → 2 → 4 → 1 B. 3 → 2 → 1 → 4 C. 3 → 4 → 1 → 2 D. 3 → 1 → 2 → 4012: Lần đầu tiên, một cặp vợ chồng sinh một đứa con trai m ắc hội ch ứng Đao. Lần th ứ hai vànhững lần sau nữa, con của họ có xuất hiện hội chứng này nữa không? A. Chắc chắn xuất hiện vì đây là bệnh di truyền. B. Không bao giờ xuất hiện, vì rất khó xảy ra. C. Có thể xuất hiện nhưng với xác suất thấp, vì tần số đột biến rất bé. D. Xuất hiện với xác suất cao, vì tần số đột biến rất lớn.013: Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu: 7/16hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự th ụ ph ấn thì xác su ất thu đ ượcthế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu ? 1 9 ...