ĐÊ ̀ THI THƯ ̉ ĐAỊ HOC̣ LÂǸ I Năm hoc̣ : 2011-2012 Môn Sinh
Số trang: 10
Loại file: doc
Dung lượng: 402.00 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Câu 1 : Cho các ví dụ sau:- Ở chim sẻ ngô, khi mật độ là 1 đôi/ha thì số lượng con nở ra trong 1 tổ là 14, khi mật độtăng lên 18 đôi/ha thì số lượng con nở ra trong 1 tổ chỉ còn 8 con.- Ở voi châu Phi, khi mật độ quần thể bình thường thì trưởng thành ở tuổi 11 hay 12 và 4năm đẻ một lứa; khi mật độ cao thì trưởng thành ở tuổi 18 và 7 năm mới đẻ một lứa.- Khi mật độ mọt bột lên cao, có hiện tượng ăn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐÊ ̀ THI THƯ ̉ ĐAỊ HOC̣ LÂǸ I Năm hoc̣ : 2011-2012 Môn Sinh www.MATHVN.com SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ ĐAI HOC LÂN I ̣ ̣ ̀ TRƯỜNG THPT LƯƠNG ̣ Năm hoc: 2011-2012 Môn: Sinh học – Thời gian: 90 phut ́ PHÚ (Đề thi gồm có 08 trang) Mã đề 131I. PHÂN CHUNG CHO TÂT CẢ CAC THÍ SINH. ̀ ́ ́ Cho các ví dụ sau: C©u 1 : - Ở chim sẻ ngô, khi mật độ là 1 đôi/ha thì số lượng con nở ra trong 1 tổ là 14, khi mật độ tăng lên 18 đôi/ha thì số lượng con nở ra trong 1 tổ chỉ còn 8 con. - Ở voi châu Phi, khi mật độ quần thể bình thường thì trưởng thành ở tu ổi 11 hay 12 và 4 năm đẻ một lứa; khi mật độ cao thì trưởng thành ở tuổi 18 và 7 năm mới đẻ một lứa. - Khi mật độ mọt bột lên cao, có hiện tượng ăn lẫn nhau, gi ảm khả năng đ ẻ tr ứng, kéo dài thời gian phát triển của ấu trùng. Các ví dụ trên nói lên ảnh hưởng của mật độ đến đặc trưng nào của quần thể? Sức sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần B. Khả năng chống chịu với các điều kiện A. thể. sống của môi trường. Tỉ lệ các nhóm tuổi của quần thể. D. Mối quan hệ giữa các sinh vật trong C. quần thể. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, C©u 2 : gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai AB/abXDXd x AB/abXDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng là A. 2,5%. B. 5%. C. 6,25%. D. 3,75%. Vì sao hệ động vật và thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mĩ có một số loài cơ bản giống C©u 3 : nhau nhưng cũng có một số loài đặc trưng? Đầu tiên, tất cả các loài đều giống nhau B. Đại lục Á, Âu và Bắc Mĩ mới tách nhau A. do có nguồn gốc chung, sau đó trở nên (từ kỉ Đệ tứ) nên những loài giống nhau khác nhau do chọn lọc tự nhiên theo xuất hiện trước đó và những loài khác nhiều hướng khác nhau. nhau xuất hiện sau. Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự D. Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc C. nhau dẫn đến sự hình thành hệ động, Mĩ nhờ cầu nối ở eo biển Berinh ngày nay. thực vật giống nhau, các loài đặc trưng là do sự thích nghi với điều kiện địa phương. Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc C©u 4 : từ sinh vật nhân sơ là có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết B. cấu trúc ADN hệ gen ti thể và hình thức A. ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn. nhân đôi của ti thể giống với vi khuẩn. khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành D. ti thế rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh. C. khuẩn lạc. Cơ chế xuất hiện đột biến tự nhiên và đột biến nhân tạo cho thấy: C©u 5 : Khác về cơ bản, chỉ giống về hướng B. Giống nhau về bản chất, chỉ khác về tốc A. biểu hiện. độ, tần số. 1 www.MATHVN.com C. Giống nhau về cơ bản, chỉ khác về D. Hoàn toàn giống nhau. nguyên nhân gây đột biến. Ở người, có nhiều loại protein có tuổi thọ tương đối dài. Ví dụ như Hêmôglobin trong tếC©u 6 : bào hồng cầu có thể tồn tại vài tháng. Tuy nhiên, cũng có nhiều protein có tuổi thọ ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ thậm chí vài phút. Lợi ích của các protein có tuổi thọ ngắn này là gì? A. chúng là các protein chỉ được sử dụng B. các protein tồn tại quá lâu thường làm tế một lần. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐÊ ̀ THI THƯ ̉ ĐAỊ HOC̣ LÂǸ I Năm hoc̣ : 2011-2012 Môn Sinh www.MATHVN.com SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ ĐAI HOC LÂN I ̣ ̣ ̀ TRƯỜNG THPT LƯƠNG ̣ Năm hoc: 2011-2012 Môn: Sinh học – Thời gian: 90 phut ́ PHÚ (Đề thi gồm có 08 trang) Mã đề 131I. PHÂN CHUNG CHO TÂT CẢ CAC THÍ SINH. ̀ ́ ́ Cho các ví dụ sau: C©u 1 : - Ở chim sẻ ngô, khi mật độ là 1 đôi/ha thì số lượng con nở ra trong 1 tổ là 14, khi mật độ tăng lên 18 đôi/ha thì số lượng con nở ra trong 1 tổ chỉ còn 8 con. - Ở voi châu Phi, khi mật độ quần thể bình thường thì trưởng thành ở tu ổi 11 hay 12 và 4 năm đẻ một lứa; khi mật độ cao thì trưởng thành ở tuổi 18 và 7 năm mới đẻ một lứa. - Khi mật độ mọt bột lên cao, có hiện tượng ăn lẫn nhau, gi ảm khả năng đ ẻ tr ứng, kéo dài thời gian phát triển của ấu trùng. Các ví dụ trên nói lên ảnh hưởng của mật độ đến đặc trưng nào của quần thể? Sức sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần B. Khả năng chống chịu với các điều kiện A. thể. sống của môi trường. Tỉ lệ các nhóm tuổi của quần thể. D. Mối quan hệ giữa các sinh vật trong C. quần thể. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, C©u 2 : gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai AB/abXDXd x AB/abXDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng là A. 2,5%. B. 5%. C. 6,25%. D. 3,75%. Vì sao hệ động vật và thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mĩ có một số loài cơ bản giống C©u 3 : nhau nhưng cũng có một số loài đặc trưng? Đầu tiên, tất cả các loài đều giống nhau B. Đại lục Á, Âu và Bắc Mĩ mới tách nhau A. do có nguồn gốc chung, sau đó trở nên (từ kỉ Đệ tứ) nên những loài giống nhau khác nhau do chọn lọc tự nhiên theo xuất hiện trước đó và những loài khác nhiều hướng khác nhau. nhau xuất hiện sau. Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự D. Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc C. nhau dẫn đến sự hình thành hệ động, Mĩ nhờ cầu nối ở eo biển Berinh ngày nay. thực vật giống nhau, các loài đặc trưng là do sự thích nghi với điều kiện địa phương. Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc C©u 4 : từ sinh vật nhân sơ là có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết B. cấu trúc ADN hệ gen ti thể và hình thức A. ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn. nhân đôi của ti thể giống với vi khuẩn. khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành D. ti thế rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh. C. khuẩn lạc. Cơ chế xuất hiện đột biến tự nhiên và đột biến nhân tạo cho thấy: C©u 5 : Khác về cơ bản, chỉ giống về hướng B. Giống nhau về bản chất, chỉ khác về tốc A. biểu hiện. độ, tần số. 1 www.MATHVN.com C. Giống nhau về cơ bản, chỉ khác về D. Hoàn toàn giống nhau. nguyên nhân gây đột biến. Ở người, có nhiều loại protein có tuổi thọ tương đối dài. Ví dụ như Hêmôglobin trong tếC©u 6 : bào hồng cầu có thể tồn tại vài tháng. Tuy nhiên, cũng có nhiều protein có tuổi thọ ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ thậm chí vài phút. Lợi ích của các protein có tuổi thọ ngắn này là gì? A. chúng là các protein chỉ được sử dụng B. các protein tồn tại quá lâu thường làm tế một lần. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đề thi thử 2013 luyện thi đại học 2013 tuyển sinh đại học 2013 đề thi môn sinh trắc nghiệm sinh học 2013Gợi ý tài liệu liên quan:
-
12 trang 31 0 0
-
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
10 trang 29 0 0 -
Tài liệu luyện thi đại học môn Hóa - Hướng tới kỳ thi năm 20131
14 trang 26 0 0 -
Đề luyện thi đại học môn tiếng Anh - Đề số 22
5 trang 26 0 0 -
Đề thi - Đáp án môn Sinh học - Tốt nghiệp THPT Giáo dục thường xuyên ( 2013 ) Mã đề 215
5 trang 25 1 0 -
Đề Thi Thử Đại Học Khối C Sử 2013 - Phần 1 - Đề 9
1 trang 25 0 0 -
Đề thi thử đại học môn toán năm 2013 - THPT Lý Thường Kiệt - Hải Phòng - Đề số 48
1 trang 23 0 0 -
TRẮC NGHIỆM MÔN SINH_CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG : ĐỀ 15
4 trang 23 0 0 -
Đề thi - Đáp án môn Vật lí - Tốt nghiệp THPT Giáo dục thường xuyên ( 2013 ) Mã đề 482
6 trang 23 0 0 -
ĐỀ THI HSG CÁC TỈNH MÔN SINH HỌC 9
17 trang 22 0 0