Danh mục

Đế thi thử đại học - Môn: Hóa - đề số 16 (có đáp án)

Số trang: 21      Loại file: doc      Dung lượng: 200.00 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu Đế thi thử đại học môn hóa giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản để bước vài kì thi một cách có hiệu quả nhất.Ngoai2ra tài liệu cũng giúp cho các bậc phụ huynh tham khảo để hướng dẫn thêm cho các em học sinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đế thi thử đại học - Môn: Hóa - đề số 16 (có đáp án)http://www.vietmaths.com ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA-ĐỀ SỐ 161. Hợp chất hữu cơ X, mạch hở (chứa C, H, N), trong đó nitơ chiếm 23,73% về khối lượng. Biết X tác dụng với HCl với tỉ l ệ s ố mol nX : nHCl = 1: 1 . Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. C3H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.2. Đốt cháy 6 gam este X thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam H2O. X có công thức phân tử nào dưới đây? A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2.3. Phát biểu nào dưới đây không đúng về bản chất quá trình hoá học ở điện cực trong khi điện phân? A. Anion nhường electron ở anot. nhận B. Cationelectron ở catot. C. Sự oxi hoá xảy ra ở anot. D. Sự oxi hóa xảy ra ở catot.4. Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công th ức phân t ử là C9H8O2. A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác d ụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đ ều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là các chất nào dưới đây? A. HOOC−C6H4−CH=CH2 và CH2=CH−COOC6H5 B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5−CH=CH−COOH C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH−C6H5 D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH−COOC6H55. Cho các chất: CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH và NH3. Trật tự tăng dần tính bazơ (theo chiều từ trái qua phải) của 5 chất trên là A. (C6H5)2NH, NH3, (CH3)2NH, C6H5NH2, CH3NH2 B. (C6H5)2NH, C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH C. (C6H5)2NH, NH3, C6H5NH2, CH3NH2, (CH3)2NH D. C6H5NH2, (C6H5)2NH, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH. .6. Thuỷ phân C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn h ợp hai ch ất đều có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của C4H6O2 là 1http://www.vietmaths.com A. H3C C O CH CH2 B. H C O CH2 CH CH2 O O D. H2C HC C O CH3 C. H C O CH CH CH3 O O7. Đun nóng 0,1 mol chất X với lượng vừa đủ dung d ịch NaOH thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ đa chức B và 9,2 gam ancol đơn chức D. Cho toàn bộ lượng ancol D bay h ơi ở 127 oC và 600 mmHg sẽ chiếm thể tích 8,32 lít. Công thức của chất X là B. H3C−OOC−CH2−CH2−COO−CH3 A. CH(COOCH3)3 C. C2H5−OOC−COO−C2H5 D. C3H5−OOC−COO−C3H58. Cho sơ đồ phản ứng sau: + NaOH, t o + CuO, t o + Cl 2 , as + dd AgNO3 / NH3 Toluen X Y Z T 1 :1 Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là nh ững s ản ph ẩm chính. Công thức cấu tạo đúng của T là A. C6H5−COOH. B.CH3−C6H4−COONH4. C. C6H5−COONH4. D. p−HOOC−C6H4−COONH4.9. Theo định nghĩa axit-bazơ của Bronstet, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây là lưỡng tính? − − − A. CO32 , CH3COO . B. ZnO, Al2O3, HSO4 , NH4+. − − − C. NH4+, HCO3 , CH3COO . D. ZnO, Al2O3, HCO3 , H2O.10. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Số mol của mỗi axit lần lượt là A. 0,05 mol và 0,05 mol. B. 0,045 mol và 0,055 mol. C. 0,04 mol và 0,06 mol. D. 0,06 mol và 0,04 mol.11. Hoà tan 25 gam CuSO4.5H2O vào nước cất được 500ml dung dịch A. Giá trị gần đúng pH và nồng độ mol của dung dịch A là A. pH = 7; [CuSO4] = 0,20M. B. pH > 7; [CuSO4] = 0,3125M. C. pH < 7; [CuSO4] = 0,20M. D. pH > 7; [CuSO4] = 0,20M. 2http://www.vietmaths.com12. Chất hữu cơ X mạch hở, tồn tại ở dạng trans có công th ức phân t ử C4H8O, X làm mất màu dung dịch Br2 và tác dụng với Na giải phóng khí H2. X ứng với công thức phân tử nào sau đây? A. CH2=CH−CH2−CH2−OH. B. CH3−CH=CH−CH2−OH. C. CH2=C(CH3)−CH2−O ...

Tài liệu được xem nhiều: