Danh mục

Đề thi thử Đại học môn Sinh khối B năm 2014 - Hải Dương

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 124.76 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo đề thi thử đại học môn Sinh khối B của sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương, giúp bạn có nguồn tài liệu tự ôn tập và rèn luyện kỹ năng làm bài thi tốt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử Đại học môn Sinh khối B năm 2014 - Hải Dương SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I NĂM 2014TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG Môn : SINH HỌC www.DeThiThuDaiHoc.com Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132Câu 1: ADN có chức năng A. cấu trúc nên màng tế bào và các bào quan. B. lưu trữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. C. cấu trúc nên enzim, hoocmon và kháng thể. D. cấu trúc nên tính trạng trên cơ thể sinh vật.Câu 2: Một gen có chiều dài 0,408 micrômet và có A = 900, sau khi đột biến chiều dài của gen vẫnkhông thay đổi nhưng số liên kết hiđrô của gen là 2703. Loại đột biến đã phát sinh là. A. thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X . B. thêm một cặp nuclêôtit. C. thay thế một cặp nuclêôtit. D. mất một cặp nuclêôtit .Câu 3: Ở đậu Hà Lan, khi lai giữa đậu hạt vàng thuần chủng với đậu hạt xanh được F1 đồng loạt hạtvàng ; F2 thu được tỉ lệ 3/4 hạt vàng và 1/4 hạt xanh. Cho F2 tự thụ phấn thu được F3 . Xác suất để chọnngẫu nhiên được một cây hạt vàng là dị hợp tử ở F3 là bao nhiêu? A. 40% B. 25% C. 66,67% D. 62,5%Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến lặp đoạn? A. Đột biến lặp đoạn dẫn đến làm tăng cường hoặc giảm bớt mức độ biểu hiện của tính trạng. B. Đột biến lặp đoạn làm tăng vật chất di truyền và làm thay đổi hình thái của NST. C. Đột biến lặp đoạn không làm thay đổi vị trí gen nhưng làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST. D. Đột biến lặp đoạn do trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit của cặp NST kép tương đồng.Câu 5: Ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập là A. cho thấy sự sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới. B. chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết. C. tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống. D. giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.Câu 6: Gen có chiều dài 2550Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A-T. Số lượngtừng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần là: A. A =T = 5265 và G = X = 6000 B. A =T = 5265 và G = X = 6015 C. A =T = 5250 và G = X = 6000 D. A =T = 5250 và G = X = 6015Câu 7: Người ta dựa vào dạng đột biến nào để xác định vị trí của gen trên NST? A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Mất đoạn.Câu 8: Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li của Menđen là A. tính trạng trội là trội hoàn toàn. B. quá trình giảm phân xảy ra bình thường. C. số lượng cá thể đem lai phải lớn. D. cá thể đem lai phải thuần chủng.Câu 9: Bộ ba mã mở đầu ở trên mARN có trình tự tương ứng trên mạch mã gốc của gen là A. 3/TAX5/. B. 3/AUG5/. C. 3/ATX5/. D. 5/TAX3/.Câu 10: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quyđịnh hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biếtrằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đờicon có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu? A. 756 cây. B. 826 cây. C. 576 cây. D. 628 cây.Câu 11: Xét cặp gen dị hợp Bb nằm trên một cặp NST tường đồng. Mỗi gen đều có 60 vòng xoắn. GenB chứa 35% Ađênin, gen b có 4 loại đơn phân bằng nhau. Cho hai cây có cùng kiểu gen nói trên giaophấn, trong số các hợp tử F1 xuất hiện loại hợp tử chứa 1080 Guanin. Kiểu gen của loại hợp tử trên là: A. Bbb B. BBb C. Bbbb D. BBbbCâu 12: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi A. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. B. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. C. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. D. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.Câu 13: Cho biết các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thếhệ sau với kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn với tỉ lệ A. 27/128. B. 27/64. C. 27/256. D. 81/256.Câu 14: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD × aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ A. 50% B. 87,5% C. 12,5% D. 37,5%Câu 15: Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung có tác dụng gì ? A. Đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào. B. Đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể. C. Đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định từ nhân ra tế bào chất. D. Đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.Câu 16: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyênnhân dẫn đến: A. Hoán vị gen. B. Đột biến thể lệch bội. C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.Câu 17: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBB. Giả sử trong quá trình giảm phâncủa cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong gi ...

Tài liệu được xem nhiều: