Danh mục

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG NĂM HỌC 2010 - 2011 - Mã số 003

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 7.04 MB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu đề thi thử đại học và cao đẳng năm học 2010 - 2011 - mã số 003, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG NĂM HỌC 2010 - 2011 - Mã số 003 SỞ GD & ĐT HƯNG YÊN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG NĂM HỌC 2010 - 2011 TRƯỜNG THPT PHÙ CỪ Môn: Sinh (Thời gian: 90 phút không kể thời gian phát đề) Ngày thi : …04/04/2009……………. Mã số 003PHẦN CHUNG DÀNH CHO MỌI THÍ SINH (8,0 điểm) Câu 1 : Quy luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng A. Hoán vị gen B. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối C. Các gen không phân ly ngẫu nhiên trong giảm D. Đột biến gen phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh Câu 2 : Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 8. Sự TĐC ở 1 cặp diễn ra ở 2 điểm các cặp không TĐC số loại giao tử tối đa là. A. 16 loại B. 64 loại C. 32 loại D. 80 loại Câu 3 : Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây không đúng A. Châu chấu XX – cái, XO - đực B. Ruồi giấm XX- đực, XY – cái C. ở gà XX - đực, XY – mái D. ở người XX – nữ, XY – nam Câu 4 : Cơ chế phát sinh đột biến số lượng NST A. Do rối loạn sự phân ly của các cặp NST ở kỳ sau B. Do tiếp hợp và TĐC không cân giữa các cặp NST đồng dạng C. Do NST bị đứt gãy trong quá trình phân bào D. Do NST kép không tách nhau trong quá trình phân bào Câu 5 : Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì A. Không có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các thể về mặt sinh sản B. Không có sự cách ly trong giao phối giữa các cá thuộc các quần thể khác nhau trong loài C. Sự giao phối trong quần thể xảy ra không thường xuyên D. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể Câu 6 : Trình tự mạch gốc của 1 gen của vi khuẩn Ecoli là5/XA.TTG.TTA.XAT.AAA.TTX.XTX.TTT.XAT.AXA3/ môi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp 1 chuỗi Polypép tít là A. 5aa B. 3aa C. 7aa D. 9aa Câu 7 : Quá trình phiên mã là quá trình A. Tổng hợp mARN B. Tổng hợp Prôtêin C. Tổng hợp ARN D. Tổng hợp AND Câu 8 : Trong một quần thể xét 4 gen đều dị hợp 3 cặp nằm trên cùng một cặp NST thường một cặp nằm trên NST cặp giới tính. Trong giảm phân có sự TĐC. Số loại giao tử tối đa có trong quần thể. A. 16 loại B. 40 loại C. 24 loại D. 135 loại Câu 9 : Các bênh máu khó đông và mù màu đỏ và lục là A. Tính trạng liên kết với tính B. Tính trạng trội C. Tính trạng lặn D. Tính trạng trội không hoàn toàn Câu 10 : Trong kỹ thuật lai tế bào dung hợp tế bào trên được sử dụng A. Các tế bào sinh dục tự do B. Các tế bào xoma được tách ra khỏi tổ chức sinh dưõng C. Các tế bào đã được sử lý lam tan màng tế bào D. Các tế bào đã được sử lý làm tan thành tế bào Câu 11 : Đột biến nào sau đây không là đột biến dịch khung A. Mất 1 cặp Nuclêotít và lặp 1 cặp Nuclêotít B. Thêm 2 cặp Nuclêotít C. Thêm một cặp Nuclêotít và lặp một cặp D. Mất một cặp Nuclêotít và thay 1 cặp Nuclêotít Nuclêotít Câu 12 : Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamác là A. Giải thích sự đa dạng của sinh giới bằng thuyết biến hình B. Lần đầu tiên giải thích sự tiến hoá bằng con đ ường CLTN C. Nêu bật vai trò của con người trong lịch sử tiến hoá D. Chứng minh sinh giới là kết quả của một quá trình phát triển có tính kế thừa Câu 13 : Điều nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của q uá trình giao phối ngẫu nhiên A. Phát tán đột biến trong quần thể, trung hoà tính có hại của đột biến B. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi C. Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp D. Làm thay đ ổi tần số các alen quần thể Câu 14 : Với tần số hoán vị là 20% phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính là 3:1 1 AB aB AB ab Ab AB AB aB x x x x A. B. C. D. ab aB ab ab aB Ab ab abCâu 15 ...

Tài liệu được xem nhiều: